- Trang chủ
- Dịch vụ Chứng Nhận Hợp Quy - QCVN
- Chứng nhận hợp quy gạch gốm ốp lát theo QCVN 16:2019/BXD
Chứng nhận hợp quy gạch gốm ốp lát theo QCVN 16:2019/BXD
✅ Thời gian nhanh chóng, như cam kết
✅ Công bằng, hiệu quả, trách nhiệm và minh bạch
✅ Chi phí hợp lý, báo giá chi tiết
✅ Thông tin khách hàng bảo mật tuyệt đối
✅ Dịch vụ uy tín trên toàn quốc
Chắc hẳn có nhiều doanh nghiệp thắc mắc tại sao lại cần có chứng nhận hợp quy gạch gốm ốp lát trước khi tiêu thụ sản phẩm ngoài thị trường? Bài viết dưới đây OPA sẽ là lời giải đáp cho bạn về nội dung và quy trình thực hiện việc chứng nhận hợp quy sản phẩm gạch gốm ốp lát.
1. Khái niệm về chứng nhận gạch gốm ốp lát
a. Gạch gốm ốp lát là gì?
Gạch gốm ốp lát (Ceramic tiles) là các tấm mỏng được sản xuất từ đất sét hoặc các nguyên liệu vô cơ khác, dùng để lát nền, ốp tường. Gạch gốm ốp lát được tạo hình bằng các phương pháp: Phương pháp dẻo (A), phương pháp ép bán khô (B) ở nhiệt độ thường, hoặc bằng các phương pháp khác (C). Sau đó được sấy, nung ở nhiệt độ phù hợp để đạt được các tính năng theo yêu cầu. Gạch gốm có thể được tráng men hoặc không tráng men, không bắt cháy và không bị ảnh hưởng do ánh sáng.
b. Chứng nhận hợp quy gạch đá gốm ốp lát là gì?
Chứng nhận hợp quy gạch gốm ốp lát tại OPA
Chứng nhận hợp quy gạch, đá gốm ốp lát là việc đánh giá, chứng nhận gạch gốm ốp lát phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2019/BXD, được thực hiện bởi tổ chức chứng nhận hợp quy.
c. Tại sao doanh nghiệp phải chứng nhận hợp quy gạch gốm ốp lát theo QCVN 16:2019/BXD?
Ngày 31/12/2019 Bộ Xây Dựng đã công bố phiên bản mới nhất của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vật liệu xây dựng là QCVN 16:2019/BXD. Quy chuẩn này đã được áp dụng từ ngày 01/07/2020 thay thế QCVN 16:2017/BXD.
Gạch gốm ốp lát thuộc nhóm sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 2 nên bắt buộc phải chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy trước khi công bố trên thị trường.
d. Lợi thế của doanh nghiệp khi thực hiện đánh giá chứng nhận
Đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật trước khi công bố sản phẩm ra thị trường Việt Nam.
Khẳng định với cơ quan nhà nước và người tiêu dùng sự uy của tín sản phẩm tại doanh nghiệp. Tăng tỉ lệ cạnh tranh cho doanh nghiệp trên thị trường.
Giảm rủi ro về pháp lý và tranh chấp của sản phẩm trên thị trường.
2. Phân loại và chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu khi chứng nhập hợp quy sản phẩm gạch gốm ốp lát
a. Gạch gốm ốp lát ép bán khô:
Gạch gốm ốp lát ép bán khô được tạo hình từ phương pháp hỗn hợp bột mịn trong khuôn ở áp lực cao. Gạch có dạng tấm mỏng, hình vuông hoặc hình chữ nhật, bề mặt tráng men hoặc không tráng men.
TT | Chỉ tiêu kỹ thuật | Mức yêu cầu | Phương pháp thử | Quy cách mẫu | ||||
BIa E ≤ 0,5% | BIb 0,5% < E ≤ 3% | BIIa 3% < E ≤ 6% | BIIb 6% < E ≤ 10% | BIll E > 10% | ||||
1 | Độ hút nước, % khối lượng | TCVN 6415-3:2016 | 5-10 viên gạch nguyên | |||||
– Trung bình | E ≤ 0,5% | 0,5% < E ≤ 3% | 3% < E ≤ 6% | 6% < E ≤ 10% | E > 10% | |||
– Của từng mẫu, không lớn hơn | 0,6 | 3,3 | 6,5 | 11 | - | |||
2 | Độ bền uốn, MPa | TCVN 6415-4:2016 | ||||||
– Trung bình, không nhỏ hơn | 35 | 30 | 22 | 18 | - | |||
– Của từng mẫu, không nhỏ hơn | 32 | 27 | 20 | 16 | 10 | |||
3 | Hệ số giãn nở nhiệt dài, từ nhiệt độ phòng thí nghiệm đến 100 °C, 10–6/ °C, không lớn hơn | 9 | TCVN 6415-8:2016 | |||||
4 | Hệ số giãn nở ẩm, mm/m, không lớn hơn | - | - | - | 0,6 | TCVN 6415-10:2016 | ||
5 | Độ chịu mài mòn | |||||||
5.1 | Độ chịu mài mòn sâu đối với gạch không phủ men, tính bằng thể tích vật liệu bị hao hụt khi mài mòn, mm3, không lớn hơn | 174 | 174 | 345 | 540 | - | TCVN 6415-6:2016 | |
5.2 | Độ chịu mài mòn đối với gạch phủ men, tính theo giai đoạn mài mòn bắt đầu xuất hiện khuyết tật, cấp | I, II, III, IV | I, II, III, IV | I, II, III, IV | I, II, III, IV | I, II, III, IV | TCVN 6415-7:2016 |
b. Gạch gốm ốp lát đùn dẻo
Gạch gốm ốp lát đùn dẻo được tạo hình qua máy đùn và cắt theo kích thước nhất định. Bề mặt của gạch có thể nhẵn, mài bóng hoặc trang trí hoa văn.
TT | Chỉ tiêu kỹ thuật | Mức yêu cầu | Phương pháp thử | Quy cách mẫu | |||
AI
E ≤ 3% | Alla
3% < E ≤ 6% | Allb 6% < E ≤ 10% | AIII
E > 10% | ||||
1 | Độ hút nước, % khối lượng | TCVN 6415-3:2016 | 5- 10 viên gạch nguyên | ||||
- Trung bình | E ≤ 3% | 3% < E ≤ 6% | 6% < E ≤ 10% | E > 10% | |||
- Của từng mẫu, không lớn hơn | 3,3 | 6,5 | 11 | - | |||
2 | Độ bền uốn, MPa | TCVN 6415-4:2016 | |||||
- Trung bình, không nhỏ hơn | 23 | 20 | 17,5 | 8 | |||
- Của từng mẫu, không nhỏ hơn | 18 | 18 | 15 | 7 | |||
3 | Hệ số giãn nở nhiệt dải, từ nhiệt độ phòng thí nghiệm đến 100 °C, 10-6°C, không lớn hơn | 10 | TCVN 6415-8:2016 | ||||
4 | Hệ số giãn nở ẩm, mm/m, không lớn hơn | 0,6 | TCVN 6415-10:2016 | ||||
5 | Độ chịu mài mòn | ||||||
5.1 | Độ chịu mài mòn sâu đối với gạch không phủ men, tính bằng thể tích vật liệu bị hao hụt khi mài mòn, mm3, không lớn hơn | 275 | 393 | 649 | 2365 | TCVN 6415-6:2016 | |
5.2 | Độ chịu mài mòn đối với gạch phủ men, tính theo giai đoạn mài mòn bắt đầu xuất hiện khuyết tật, cấp | I, II, III, IV | I, II, III, IV | I, II, III, IV | I, II, III, IV | TCVN 6415-7:2016 |
3. Thủ tục chứng nhận hợp quy gạch đá ốp lát
Phương thức 1: Thử nghiệm mẫu điển hình.
Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy theo phương thức 1 dưới 01 năm và giám sát thông qua việc thử nghiệm mẫu mỗi lần nhập khẩu.
Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị đối với loại, kiểu sản phẩm hàng hóa được lấy mẫu thử nghiệm.
Phương thức 1 áp dụng với các sản phẩm nhập khẩu được sản xuất tại cơ sở sản xuất ở nước ngoài đã xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001.
Phương thức 5: Thử nghiệm và giám sát thử nghiệm mẫu. Từ đó đưa ra những đánh giá khách quan về quá trình sản xuất.
Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy theo phương thức 5 là dưới 03 năm và giám sát hàng năm thông qua việc thử nghiệm mẫu tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quy trình sản xuất.
Phương thức này áp dụng đối với các loại sản phẩm được sản xuất bởi cơ sở sản xuất trong hoặc ngoài nước đã xây dựng và duy trì tính ổn định của hệ thống quản lý chất lượng dựa trên tiêu chuẩn ISO 9001.
Phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá mẫu.
Giấy chứng nhận hợp quy này chỉ có giá trị cho lô sản phẩm, hàng hóa.
4. Các bước chứng nhận hợp quy gạch gốm ốp lát
Các bước chứng nhận hợp quy
Bước 1: Tiếp xúc ban đầu.
Bước 2: Đăng ký chứng nhận.
Bước 3: Xem xét, đánh giá và đăng ký chứng nhận hợp chuẩn.
Bước 4: Chuẩn bị đánh giá.
Bước 5: Đánh giá sơ bộ.
Bước 6: Đánh giá chính thức.
Bước 7: Quyết định chứng nhận
5. Chứng nhận tiêu chuẩn gạch ốp lát ở đâu uy tín?
Dưới đây là một số lí do mà bạn có thể tin tưởng sử dụng dịch vụ tại Opacontrol:
Khách hàng lựa chọn OPA sẽ được đánh giá và tư vấn bởi đội ngũ chuyên gia với nhiều năm thâm niên trong lĩnh vực thử nghiệm và đánh giá sự phù hợp.
OPA luôn đồng hành và hỗ trợ khách hàng khi đã hoàn thành thủ tục, đăng ký, đánh giá, nhận chứng nhận phù hợp và công bố tuân thủ.
OPA có một mạng lưới rộng lớn với các văn phòng tại ba khu vực (Bắc, Trung, Nam) để cung cấp dịch vụ hiệu quả và tối ưu hóa chi phí nhất.
Xem thêm:
CÔNG TY TNHH CHỨNG NHẬN VÀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG OPACONTROL
Website: https://opacontrol.com.vn/
Email: opa@opacontrol.vn
Facebook: https://www.facebook.com/opacontrol
SĐT: 024.22061628 - 1800.646480
Dịch vụ nổi bật