- Trang chủ
- Dịch vụ Chứng Nhận Hợp Quy - QCVN
- Chứng nhận hợp quy Kính xây dựng theo QCVN 16:2023/BXD
Chứng nhận hợp quy Kính xây dựng theo QCVN 16:2023/BXD
✅ Thời gian nhanh chóng, như cam kết
✅ Công bằng, hiệu quả, trách nhiệm và minh bạch
✅ Chi phí hợp lý, báo giá chi tiết
✅ Thông tin khách hàng bảo mật tuyệt đối
✅ Dịch vụ uy tín trên toàn quốc
Kính xây dựng là một trong những vật liệu xây dựng quan trọng, được sử dụng rộng rãi trong các công trình dân dụng, công nghiệp. Theo quy định của Bộ Xây dựng, kính xây dựng phải được chứng nhận hợp quy kính theo QCVN 16:2023/BXD trước khi đưa ra thị trường.
OPACONTROL là tổ chức chứng nhận độc lập, có thẩm quyền hoạt động trong lĩnh vực chứng nhận hợp quy sản phẩm, hàng hóa. Chúng tôi cung cấp dịch vụ chứng nhận hợp quy kính xây dựng uy tín, chất lượng, đúng quy định pháp luật
1. Chứng nhận Hợp quy kính xây dựng là gì?
Chứng nhận hợp quy kính xây dựng là hoạt động đánh giá cả quá trình sản xuất kính và thí nghiệm mẫu để so sánh với quy định trong quy chuẩn( QCVN 16:2023/BXD). Nếu quy trình sản xuất kính và mẫu thử đạt yêu cầu thì doanh nghiệp được cấp chứng chỉ hợp quy kính xây dựng. Khi đó các sản phẩm kính xây dựng khi bán ra thị trường sẽ được mang dấu CR (dấu hợp quy) do tổ chức đánh giá cấp.
Kết quả của quá trình này được xác nhận thông qua việc cấp Giấy chứng nhận hợp quy cho sản phẩm kính xây dựng, đảm bảo rằng sản phẩm đáp ứng đầy đủ các tiêu chí cần thiết.
Mẫu giấy chứng nhận hợp quy Kính xây dựng theo QCVN 16:2023/BXD
2. Loại kính xây dựng nào cần phải chứng nhận hợp quy?
OPACONTROL cung cấp thông tin 7 loại kính xây dựng bắt buộc chứng nhận hợp quy theo văn bản QCVN 16:2023/BXD như sau:
2.1 Kính nổi
Kính nổi được quy định bao gồm các tiêu chí về Sai lệch chiều dày, Khuyết tật ngoại quan và Độ xuyên quan. Cụ thể, chỉ tiêu kỹ thuật được trình bày tại bảng dưới đây:
TT Chì tiêu kỹ thuật | Mức yêu câu | Phương pháp thử | Quy cách lấy mẫu |
1. Sai lệch chiều dày | Bảng K.1 | 3 mẫu thử, kích thước >= (610x610)mm | |
2. Khuyết tật ngoại quan | Bàng K.2 | ||
3. Độ xuyên quang | Bảng K.1 | TCVN 7737:2007 |
Bảng K.1 - Chiều dày danh nghĩa, sai số kích thước cho phép và độ xuyên quang.
Loại kính | Chiều dày danh nghĩa, mm | Sai số chiều dày, mm | Độ xuyên quang, % không nhỏ hơn |
2 | 2 | ±0,20 | 88 |
2,5 | 2,5 | ||
3 | 3 | 87 | |
4 | 4 | 85 | |
5 | 5 | 84 | |
6 | 6 | 83 | |
6,5 | 6,5 | ||
8 | 8 | ±0,30 | 82 |
10 | 10 | 80 | |
12 | 12 | 78 | |
15 | 15 | ±0,50 | 75 |
19 | 19 | ± 1,00 | 70 |
22 | 22 | 68 | |
25 | 25 | 67 |
Bảng K.2 Chỉ tiêu chất lượng các khuyết tật ngoại quan.
TT | Dạng khuyết tật | Mức cho phép | ||||
1. | Bọt<1> | Kích thước bọt, mm | 0,5 < D<2> < 1,0 | 1,0<D<2,0 | 2,0 < D < 3,0 | D > 3,0 |
Số bọt cho phép(4) | 2,2 X s(3) | 0,88 xS | 0,44 x s | 0 | ||
2. | DỊ vật(1) | Kích thước dị vật, mm | 0,5<D<1,0 | 1,0<D<2,0 | 2,0 < D < 3,0 | D > 3,0 |
Số dị vặt cho phép(4) | 1,1 xS | 0,44 x s | 0,22 x s | 0 | ||
3. | Độ tập trung của khuyết tật bọt và dị vật(4) | Đối với bọt và dị vật cỏ kích thước > 1 mm thì khoảng cách giữa hai bọt, hai dị vật hoặc giữa bọt và dị vặt phải lớn hơn hoặc bằng 15 cm. | ||||
4. | Khuyết tật dạng vùng, dạng đường hoặc vết dài(5) | Không cho phép nhìn thắy được | ||||
5. | Khuyết tật trên cạnh cắt | Các lỗi trên cạnh cắt như: sứt cạnh, lõm vào, lồi ra, rạn hình ốc, sứt góc hoặc lồi góc, lệch khỏi đường cắt khi nhìn theo hướng vuông góc với bề mặt tấm kính, phải không lớn hơn chiều dày danh nghĩa của tấm kính và không lởn hơn 10 mm. | ||||
6. | Độ cong vênh, %, không lớn hơn | 0,3 | ||||
7. | Độ biến dạng quang học (góc biến dạng), độ, không nhỏ hơn | |||||
Loại chiều dày 2 mm; 2,5 mm | 40 | |||||
Loại chiều dày 3 mm | 45 | |||||
Loại chiều dày £ 4 mm | 50 | |||||
Chú thích: (1) Bọt là các khuyết tật dạng túi chứa khí bên trong. Dị vật là các khuyết tật dạng hạt không chứa khí; (2) D là đường kính bọt hoặc dị vật. Kích thước bọt và dị vật lấy theo giá trị kích thước ngoài lớn nhất; (3) S là diên tích tấm kính có đơn vị đo là 1 mét vuông (m2), được làm tròn đến hàng thập phân thứ hai; (4) Giới hạn số bọt và dị vật cho phép là một số nguyên (sau khi bỏ đi phần thập phân) cùa phép nhân giữa S và hệ số; (5) Khuyết tật dạng vùng, dạng đường, vết dài là khuyết tật xuất hiện liên tiếp dưới bề mặt hoặc trên bề mặt tấm kính như: vết sẹo, vết rạn nứt, vết xước, vùng không đồng nhất. |
2.2 Kính phẳng tôi nhiệt
Chứng nhận hợp quy Sản phẩm kính phẳng tôi nhiệt được quy định theo các chỉ tiêu kỹ thuật về: Sai lệch chiều dày, Khuyết tật ngoại quan, Ứng suất bề mặt của kính, MPa, Độ bền phá vỡ mẫu, dựa vào các tài liệu viện dẫn:
TCVN 7219:2018, Kính tấm xây dựng - Phương pháp thử
TCVN 8261:2009, Kính xây dựng - Phương pháp thử - Xác định ứng suất bề mặt và ứng suất cạnh của kính bằng phương pháp quang đàn hồi không phá hủy sản phẩm
TCVN 7455: 2013, Kính xây dựng - Kính phẳng tôi nhiệt
Chi tiết bảng chỉ tiêu kỹ thuật:
TT | Chi tiêu kỹ thuật | Mức yêu cầu | Phương pháp thử | Quy cách mảu |
1. | Sai lệch chiểu dày | Bảng L | TCVN 7219:2018 | 3 mẫu thử. kích thước >= (610x610) mm |
2. | Khuyết tật ngoai quan | Không cho phép có các vết nứt, lỗ thủng hay vết xước nhin thấy trên bề mặt của tấm kính | ||
3. | Ứng suất bề mặt cùa kính, MPa | TCVN 8261:2009 | ||
- Kính tôi nhiệt an toàn | không nhỏ hơn 69 | |||
- Kinh bán tôi | từ 24 đến nhỏ hơn 69 | |||
4. | Độ bền phá vỡ mẫu (Không áp dụng đối với kính bán tôi) | TCVN 7455:2013 | ||
+ Kính dày < 5mm, khối lượng mảnh vỡ lớn nhất, g, không lớn hơn (đối với cà 03 mâu thừ) | 15 | |||
* Kinh dày 2 5 mm, số mảnh vỡ, không nhô hơn | 40 |
Loại kính | Chiều dày danh nghĩa | Sal lệch cho phép | Loại kinh | Chiều dày danh nghĩa | Sai lệch cho phép |
Kính hoa vân tôi nhiệt* | 3 | ±0.3 | |||
4 | |||||
5 | ±0.4 | ||||
6 | ±0.5 | ||||
8 | ±0,8 | ||||
10 | |||||
Kính nổi tôi nhiệt | 3 4 5 6 | ±0.2 | Kinh phản quang tỗi nhiệt | 3 4 5 6 | ±0.2 |
8 10 | ±0.3 | 8 10 | ±0.3 | ||
12 15 | ±0.5 | 12 15 | ±0.5 | ||
19 | ±1.0 | 19 | ± 1,0 | ||
25 | |||||
Đơn vị tính bằng milimet Chiều xày của kính vân hoa tôi nhiệt được tính từ đỉnh cao nhất của mặt có hoa văn tới mặt đối diện |
2.3 Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp
Để chứng nhận hợp quy kính dán nhiều lớp hoặc kính dán an toàn nhiều lớp cần phải tuân theo các chỉ tiêu bao gồm: Sai lệch chiều dày, Độ bền va đập bi rơi, độ bền chịu nhiệt. Cụ thể được trình bày tại bảng sau:
Tên sản phẩm | Chỉ tiêu kỹ thuật | Mức yêu cầu | Phương pháp thử | Quy cách mẫu | Mã HS |
Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp | 1 Sai lêch chiều dày | Điều 4. TCVN 7364-5: 2018 | TCVN 7364-5:2018 | 6 mẫu thử. kích thước >= (610x610) mm | 7007.29.90 |
2. Độ bền va đập bi rơi | ít nhất 5 tấm kính khi đâp vỡ các mảnh kính vẫn còn bám dính trên bề mặt lớp xen giữa | TCVN 7368:2012 | |||
3. Độ bền chịu nhiệt | Không xuất hiện bọt khi. bong rộp. vếtt vân | TCVN 7364-4. 2018 | 6 mẫu thử. kích thước >= (100x300) mm |
Tài liệu viện dẫn:
- TCVN 7364: 2018, Kính xây dựng. Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp.
- TCVN 7219:2018, Kính tấm xây dựng - Phương pháp thử.
2.4 Kính hộp gắn kín cách nhiệt
Các chỉ tiêu kỹ thuật để phục vụ chứng nhận hợp quy kính hộp gắn kín cách nhiệt bao gồm: Chiều dày danh nghĩa, điểm sương. Cụ thể mời bạn xem bảng dưới đây:
Tên sản phẩm | Chỉ tiêu kỹ thuật | Mức yêu cầu | Phương pháp thử | Quy cách mẫu | Mã HS |
Kính hộp gắn kín cách nhiệt | 1. Chiều dày danh nghĩa, mm | Sai lêch cho phép*, mm | 3 mẫu thừ. kích thước (350 X 500) mm | 7008 00.00 | |
Nhỏ hơn 17 | 11.0 | ||||
Từ 17 đển 22 | ±1.5 | ||||
Lớn hơn 22 | ±2.0 | ||||
2. Điểm sương, không đưoc cao hơn | - 35°c | ||||
<•) Đối với những loại kính hộp gắn kín cách nhiệt có hai hoặc nhiều lớp khí và chiều dày của lớp kín khí lớn hơn hoặc bằng 15mm thì sai lệch chiều dày sẽ được thỏa thuận giữa các bên có liên quan |
Tài liệu viện dẫn:
- TCVN 8260:2009, Kính xây dựng - Kính hộp gắn kín cách nhiệt
2.5 Kính màu hấp thụ nhiệt
Chứng nhận hợp quy kính màu hấp thụ nhiệt được quy định theo các chỉ tiêu kỹ thuật như: Độ sai lệch chiều dày, khuyết tật ngoại quan và Hệ số truyền năng lượng bức xạ mặt trời, để hiểu rõ hơn mời bạn xem bảng dưới đây:
Tên sản phẩm | Chỉ tiêu kỹ thuật | Mức yêu cầu | Phương pháp thử | Quy cách mẫu | Mã HS |
Kính màu hấp thụ nhiệt | 1. Sai lệch chiều dày | Theo Phụ lục K.1 | 3 mẫu thừ, kích thước >= (610x610) mm | 7005.21.90 | |
2. Khuyết tật ngoại quan | Theo Phụ lục K.2 | ||||
3. Hệ số truyền năng lượng bức xạ mặt trời, không lớn hơn | Điều 6.2 - TCVN 7529:2005 | ||||
h5-0,8 | 0,8 | ||||
hs-0,7 | 0,7 |
Phụ lục K.1
Loại kính | Chiều dày danh nghĩa, mm | Sai số chiều dày, mm | Độ xuyên quang, % không nhỏ hơn |
2 | 2 | ±0,20 | 88 |
2,5 | 2,5 | ||
3 | 3 | 87 | |
4 | 4 | 85 | |
5 | 5 | 84 | |
6 | 6 | 83 | |
6,5 | 6,5 | ||
8 | 8 | ±0,30 | 82 |
10 | 10 | 80 | |
12 | 12 | 78 | |
15 | 15 | ±0,50 | 75 |
19 | 19 | ± 1,00 | 70 |
22 | 22 | 68 | |
25 | 25 | 67 |
Phụ lục K.2
TT | Dạng khuyết tật | Mức cho phép | ||||
1. | Bọt<1> | Kích thước bọt, mm | 0,5 < D<2> < 1,0 | 1,0<D<2,0 | 2,0 < D < 3,0 | D > 3,0 |
Số bọt cho phép(4) | 2,2 X s(3) | 0,88 xS | 0,44 x s | 0 | ||
2. | DỊ vật(1) | Kích thước dị vật, mm | 0,5<D<1,0 | 1,0<D<2,0 | 2,0 < D < 3,0 | D > 3,0 |
Số dị vặt cho phép(4) | 1,1 xS | 0,44 x s | 0,22 x s | 0 | ||
3. | Độ tập trung của khuyết tật bọt và dị vật(4) | Đối với bọt và dị vật cỏ kích thước > 1 mm thì khoảng cách giữa hai bọt, hai dị vật hoặc giữa bọt và dị vặt phải lớn hơn hoặc bằng 15 cm. | ||||
4. | Khuyết tật dạng vùng, dạng đường hoặc vết dài(5) | Không cho phép nhìn thắy được | ||||
5. | Khuyết tật trên cạnh cắt | Các lỗi trên cạnh cắt như: sứt cạnh, lõm vào, lồi ra, rạn hình ốc, sứt góc hoặc lồi góc, lệch khỏi đường cắt khi nhìn theo hướng vuông góc với bề mặt tấm kính, phải không lớn hơn chiều dày danh nghĩa của tấm kính và không lởn hơn 10 mm. | ||||
6. | Độ cong vênh, %, không lớn hơn | 0,3 | ||||
7. | Độ biến dạng quang học (góc biến dạng), độ, không nhỏ hơn | |||||
Loại chiều dày 2 mm; 2,5 mm | 40 | |||||
Loại chiều dày 3 mm | 45 | |||||
Loại chiều dày £ 4 mm | 50 | |||||
Chú thích: (1) Bọt là các khuyết tật dạng túi chứa khí bên trong. Dị vật là các khuyết tật dạng hạt không chứa khí; (2) D là đường kính bọt hoặc dị vật. Kích thước bọt và dị vật lấy theo giá trị kích thước ngoài lớn nhất; (3) S là diên tích tấm kính có đơn vị đo là 1 mét vuông (m2), được làm tròn đến hàng thập phân thứ hai; (4) Giới hạn số bọt và dị vật cho phép là một số nguyên (sau khi bỏ đi phần thập phân) cùa phép nhân giữa S và hệ số; (5) Khuyết tật dạng vùng, dạng đường, vết dài là khuyết tật xuất hiện liên tiếp dưới bề mặt hoặc trên bề mặt tấm kính như: vết sẹo, vết rạn nứt, vết xước, vùng không đồng nhất. |
Tài liệu viện dẫn:
- TCVN 7529:2005, Kính xây dựng - Kính màu hấp thụ nhiệt.
2.6 Kính phủ phản quang
Chứng nhận hợp quy cho sản phẩm kính phủ phản quang được đối chiếu theo các chỉ tiêu bao gồm: Độ sai lệch chiều dày, khuyết tật ngoại quan và Hệ số truyền năng lượng bức xạ mặt trời.
Tên sản phẩm | Chỉ tiêu kỹ thuật | Mức yêu cầu | Phương pháp thử | Quy cách mẫu | Mã HS |
Kinh phù phản quang | 1. Sai lệch chiều dày | Theo Phụ lục K.1 | TCVN 7219:2018 | 3 mẫu thử, kích thước >= (610x610) mm | 7005.21.90 |
2. Khuyết tật ngoại quan | Theo Bảng 1 của TCVN 7528:2005 | TCVN 7219:2018 | |||
3. Hệ sổ phàn xạ năng lượng ánh sáng mặt trời | Bảng 2 của TCVN 7528:2005 | Điều 6.3 TCVN 7528:2005 | 3 mẫu thử, kích thước (50x50) mm | ||
R 0,3 | Từ 0,30 đến 0,44 | ||||
R 0,5 | Từ 0,45 đến 0,59 | ||||
R 0,6 | Lớn hơn hoặc bằng 0,60 |
Bảng K.1
Loại kính | Chiều dày danh nghĩa, mm | Sai số chiều dày, mm | Độ xuyên quang, % không nhỏ hơn |
2 | 2 | ±0,20 | 88 |
2,5 | 2,5 | ||
3 | 3 | 87 | |
4 | 4 | 85 | |
5 | 5 | 84 | |
6 | 6 | 83 | |
6,5 | 6,5 | ||
8 | 8 | ±0,30 | 82 |
10 | 10 | 80 | |
12 | 12 | 78 | |
15 | 15 | ±0,50 | 75 |
19 | 19 | ± 1,00 | 70 |
22 | 22 | 68 | |
25 | 25 | 67 |
Tài liệu viện dẫn:
- TCVN 7528:2005, Kính xây dựng - Kính phủ phản quang
2.7 Kính phủ bức xạ thấp (Low E)
Chứng nhận hợp quy cho loại sản phẩm Kính phủ bức xạ thấp (Low E) được quy định theo các chỉ tiêu kỹ thuật như Độ phát xạ ε, khuyết tật ngoại quan. Cụ thể đối chiếu theo bảng chi tiết dưới đây:
Tên sản phẩm | Chỉ tiêu kỹ thuật | Mức yêu cầu | Phương pháp thử | Quy cách mẫu | Mã HS |
Kinh phủ bức xạ thấp (Low E) | 1. Độ phát xạ, ε, không lớn hơn | EN 12898:2019 | 3 mẫu thử, kích thước (50x50) mm | 7005.21.90 | |
Lớp phủ cứng | 0,25 | ||||
Lớp phủ mềm | 0,18 | ||||
2. Khuyết tật ngoại quan | Theo Bàng 1 cùa EN 1096-1:2012 (E) | Điều 8.2 EN 1096-1:2012 (E) | 3 mẫu thừ, kích thước >= (610x610) mm |
Tài liệu viện dẫn:
- TCVN 9808:2013,Kính xây dựng - Kính phủ bức xạ thấp
- TCVN 7219:2002, Kính tấm xây dựng - Phương pháp thử.
3. Tại sao phải chứng nhận hợp quy kính xây dựng?
Kính xây dựng là một trong những vật liệu xây dựng quan trọng, được sử dụng rộng rãi trong các công trình dân dụng, công nghiệp. Kính xây dựng có thể được sử dụng để làm cửa, tường, vách kính, mái kính,...
Tuy nhiên, kính xây dựng cũng là sản phẩm có thể gây mất an toàn cao nếu không đảm bảo chất lượng. Do đó, việc có giấy chứng nhận hợp quy kính xây dựng là yêu cầu bắt buộc theo quy định của pháp luật.
Cụ thể, các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu kính xây dựng phải chứng nhận hợp quy vì các lý do sau:
Đảm bảo chất lượng sản phẩm.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2023/BXD quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với kính xây dựng, bao gồm các yêu cầu về vật liệu và thành phần cấu tạo, hình dạng, kích thước, độ bền cơ lý, độ an toàn,... Việc chứng nhận hợp quy giúp đảm bảo kính xây dựng được sản xuất và lưu hành trên thị trường có chất lượng tốt, đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật.
Đặt tính sức khỏe và tính mạng của người tiêu dùng lên đầu.
Kính xây dựng là sản phẩm có thể gây mất an toàn cao nếu không đảm bảo chất lượng. Có chứng nhận hợp quy giúp đảm bảo kính xây dựng có khả năng chịu lực, chịu va đập tốt, không gây nguy hiểm cho người sử dụng.
Hoạt động thương mại của công ty thuận lợi hơn.
Kính xây dựng là sản phẩm được lưu thông trên thị trường trong nước và quốc tế. Việc chứng nhận hợp quy giúp các doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu kính xây dựng đáp ứng được các yêu cầu của thị trường, tạo thuận lợi cho hoạt động thương mại.
Ngoài ra, chứng nhận hợp quy còn mang lại những lợi ích khác cho doanh nghiệp, bao gồm:+
Nâng cao hình ảnh uy tín của doanh nghiệp.
Chứng nhận hợp quy là một trong những văn bằng pháp lý thể hiện sản phẩm của doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn chất lượng quốc gia. Điều này giúp nâng cao uy tín và hình ảnh của doanh nghiệp trong mắt khách hàng và đối tác.
Giúp doanh nghiệp tăng khả năng cạnh tranh.
Chứng nhận hợp quy giúp doanh nghiệp đáp ứng được các yêu cầu của thị trường, tạo thuận lợi cho hoạt động kinh doanh. Điều này giúp doanh nghiệp nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế.
Việc chứng nhận hợp quy kính xây dựng là một yêu cầu bắt buộc và mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp. Các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu kính xây dựng cần nắm rõ các quy định về chứng nhận hợp quy để thực hiện đúng quy định của pháp luật.
4. So sánh Chứng nhận hợp quy kính xây dựng theo QCVN 16:2023/BXD với QCVN 16:2019/BXD
Sau đây là bảng so sánh các sự thay đổi về Quy định Chứng nhận hợp quy dành cho các sản phẩm thuộc nhóm Kính xây dựng của văn bản QCVN 16:2023/BXD so với văn bản QCVN 16:2019/BXD đã quy định trước đó:
Sản phẩm | QCVN 16:2019/BXD | QCVN 16:2023/BXD | Các thay đổi |
Kính nổi | Có | Có | Giữ nguyên |
Kính phẳng tôi nhiệt | Có | Có | Giữ nguyên |
Kính màu hấp thụ nhiệt | Không | Có | Mới bổ sung tại văn bản QCVN 16:2023/BXD |
Kính phủ phản quang | Không | Có | Mới bổ sung tại văn bản QCVN 16:2023/BXD |
Kính phủ bức xạ thấp | Không | Có | Mới bổ sung tại văn bản QCVN 16:2023/BXD |
Kính hộp gắn kín cách nhiệt | Có | Có | - Bỏ chỉ tiêu "khuyết tật ngoại quan" trong QC 16:19 - mẫu giảm 6 tấm 350x500 xuống 3 tấm 350x500 |
Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp | Có | Có | "- Bỏ chỉ tiêu ""khuyết tật ngoại quan"" trong QC16:19 - Bổ sung chỉ tiêu ""độ bền va đập bi rơi - Mẫu tăng từ 3 tấm 610x610 lên 6 tấm 610x610" |
Như vậy chúng ta có thể thấy nhóm sản phẩm Kính nổi và kính phẳng tôi nhiệt giữ nguyên không có sự thay đổi.
Văn bản QCVN 16:2023/BXD bổ sung quy định chứng nhận hợp quy thêm 3 loại sản phẩm kính xây dựng bao gồm: Kính màu hấp thụ nhiệt, Kính phủ phản quang, Kính phủ bức xạ thấp.
Bổ sung và loại bỏ chỉ tiêu kỹ thuật, đồng thời cũng tăng mẫu áp dụng với 2 loại kính xây dựng bao gồm: Kính hộp gắn kín cách nhiệt, Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp.
5. Các phương thức chứng nhận hợp quy kính xây dựng.
Phương thức 1:
Thử nghiệm mẫu điển hình. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy là 1 năm và giám sát thông qua việc thử nghiệm mẫu mỗi lần nhập khẩu. Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị đối với kiểu, loại sản phẩm hàng hóa được lấy mẫu thử nghiệm. Phương thức này áp dụng đối với các sản phẩm nhập khẩu được sản xuất bởi cơ sở sản xuất tại nước ngoài đã xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương;
Phương thức 5:
Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy là không quá 3 năm và giám sát hàng năm thông qua việc thử nghiệm mẫu tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất.
Phương thức này áp dụng đối với các loại sản phẩm được sản xuất bởi cơ sở sản xuất trong nước hoặc nước ngoài đã xây dựng và duy trì ổn định hệ thống quản lý chất lượng, điều kiện đảm bảo quá trình sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương;
Phương thức 7:
Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị cho lô sản phẩm, hàng hóa.
6. Quy trình đánh giá chứng nhận hợp quy kính xây dựng.
Quy trình chứng nhận hợp quy kính của OPACONTROL sẽ theo Phương thức 5 đối với các đơn vị sản xuất và Phương thức 7 đối với đơn vị nhập khẩu, được thực hiện theo các bước sau:
Bước 1.Đăng ký và ký kết hợp đồng
Doanh nghiệp cung cấp cho OPACONTROL thông tin liên quan đến doanh nghiệp, sản phẩm và yêu cầu cụ thể. Sau đó, hai bên ký kết hợp đồng và báo giá chứng nhận.
Bước 2. Xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý ISO 9001
OPACONTROL hướng dẫn doanh nghiệp xây dựng tiêu chuẩn ISO 9001 (cho Phương thức 5).
Bước 3. Đánh giá hợp quy và thử nghiệm
Doanh nghiệp được đánh giá hợp quy và thử nghiệm kính xây dựng theo QCVN 16:2023/BXD và ISO 9001. Đối với đơn vị nhập khẩu, chỉ đánh giá lô hàng theo hợp quy, không áp dụng và đánh giá ISO 9001.
Bước 4. Cấp chứng chỉ hợp quy
Nếu kết quả thử nghiệm đạt yêu cầu và hệ thống ISO 9001 không cần khắc phục, doanh nghiệp nhận chứng chỉ hợp chuẩn hợp quy kính xây dựng. Lô hàng kính nhập khẩu sẽ được đánh giá dựa trên kết quả thử nghiệm và hồ sơ nhập khẩu.
Bước 5: Công bố hợp quy kính
Opacontrol hướng dẫn doanh nghiệp hoặc thay doanh nghiệp (nếu có yêu cầu) thực hiện thủ tục công bố hợp quy tại Sở Xây dựng. Lô hàng kính nhập khẩu phải chứng nhận và công bố hợp quy từng lô.
Bước 6. Giám sát và duy trì chứng nhận
Chứng nhận hợp quy có giá trị trong ba năm. Doanh nghiệp phải đánh giá giám sát định kỳ hàng năm theo Thông tư 28/2012/BKHCN.
Điều này đảm bảo quy trình chứng nhận hợp quy kính xây dựng được thực hiện một cách đầy đủ và đáp ứng đúng yêu cầu.
Để tiến hành quá trình chứng nhận hợp quy cho kính xây dựng tại các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức và doanh nghiệp thường phải dành nhiều thời gian cho việc xử lý nhiều loại giấy tờ và thủ tục phức tạp. Dịch vụ chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy của Opacontrol mang đến sự thuận tiện và tốc độ, giúp doanh nghiệp giải quyết mọi thách thức về thủ tục một cách nhanh chóng và dễ dàng, không còn lo lắng về những rắc rối của các giấy tờ phức tạp.
Hãy để Opacontrol là đối tác đồng hành của bạn trong việc đạt được chứng nhận hợp quy và xây dựng những công trình chất lượng cao.
Kết luận, OPACONTROL đã cung cấp cho quy khách đầy đủ thông tin về Chứng nhận hợp quy dành cho 7 loại kính xây dựng theo văn bản QCVN 16:2023/BXD. Để tìm hiểu thêm các thông tin khác hoặc liên hệ 1800.64.64.80 tư vấn, quý khách vui lòng liên hệ theo các thông tin sau:
>> Tham khảo thêm danh mục chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng theo QCVN 16:2023/BXD
- Website: OPACONTROL.com.vn
- Hotline: 1800 646480
- Email: opa@OPACONTROL.vn
- Facebook: https://www.facebook.com/OPACONTROL
- Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCU9T4VifByu82iH5MLQxyiQ
- Linkedin: https://www.linkedin.com/in/OPACONTROL/