08 Phương thức chứng nhận hợp quy hợp chuẩn cho sản phẩm hàng hóa theo Thông tư 28/2012/TT-BKHCN
- Người viết: PNam lúc
- TIN TỨC
Chứng nhận hợp quy là quá trình đánh giá sản phẩm hàng hóa có phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng hay không, và là một yêu cầu bắt buộc đối với nhiều loại sản phẩm hàng hóa. Bài viết này, OPACONTROL sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các phương thức chứng nhận hợp quy hiện nay, từ đó đưa ra lựa chọn phù hợp cho doanh nghiệp của mình
Các phương thức dùng để đánh giá, chứng nhận hợp quy cho sản phẩm hàng hóa được trình bày đầy đủ tại Phụ lục II “NỘI DUNG, TRÌNH TỰ VÀ NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG CÁC PHƯƠNG THỨC ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP” của Thông tư 28/2012/TT-BKHCN.
Liên hệ làm chứng nhận hợp quy ngay:
1. Làm thế nào để biết sản phẩm cần được chứng nhận hợp quy theo phương thức nào?
Thường thì phương thức 05 áp dụng cho sp hàng hóa trong nước, phương thức 07 áp dụng cho hàng nhập khẩu
Hiện nay có 08 phương thức đánh giá hợp quy cho sản phẩm hàng hóa theo thông tư số 28/2012/TT-BKHCN (08 phương thức này cũng đồng thời áp dụng cho đánh giá chứng nhận hợp chuẩn). Trong đó, bạn cần đặc biệt chú ý tới 2 phương thức được sử dụng phổ biến nhất hiện nay:
Chứng nhận hợp quy theo phương thức 5: chuyên áp dụng cho các sản phẩm hàng hóa được sản xuất trong nước.
Chứng nhận hợp quy theo phương thức 7: chuyên dùng cho các sản phẩm hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào thị trường Việt Nam.
Để biết được một sản phẩm hàng hóa được chứng nhận hợp quy theo phương thức nào thì bạn sẽ cần tra cứu thông tin Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN), chính là căn cứ pháp lý để xác định phương thức chứng nhận. Trong mỗi QCVN thường quy định rõ danh mục sản phẩm bắt buộc chứng nhận hợp quy và phương thức thực hiện tương ứng.
2. Tám (08) phương thức chứng nhận hợp quy cho sản phẩm hàng hóa
Hiện nay có 08 phương thức được áp dụng để đánh giá chứng nhận hợp quy cho sản phẩm hàng hóa. Bên cạnh đó 08 phương thức này cũng đồng thời áp dụng cho đánh giá chứng nhận hợp chuẩn. Cụ thể 08 phương thức đó được trình bày nguyên văn không chỉnh sửa như sau:
2.1. Phương thức 1: Thử nghiệm mẫu điển hình
Nguyên tắc khi chứng nhận hợp quy theo phương thức 1:
Thiết kế của sản phẩm, hàng hóa cho phép xác định rõ sản phẩm, hàng hóa theo từng kiểu, loại đặc trưng;
Không tiến hành xem xét được các yêu cầu đảm bảo duy trì ổn định chất lượng.
Quy trình chứng nhận hợp quy theo phương thức 1:
Bước 1: Lấy mẫu
Lấy mẫu điển hình cho sản phẩm, hàng hóa. Mẫu điển hình của sản phẩm, hàng hóa là mẫu đại diện cho một kiểu, loại cụ thể của sản phẩm, hàng hóa được sản xuất theo cùng một dạng thiết kế, trong cùng một điều kiện và sử dụng cùng loại nguyên vật liệu.
Chú ý lấy mẫu đủ cho việc thử nghiệm và lưu mẫu.
Bước 2: Đánh giá sự phù hợp
Việc thử nghiệm mẫu được ưu tiên thực hiện tại phòng thử nghiệm được chỉ định và được công nhận (có thể bao gồm cả phòng thử nghiệm của nhà sản xuất)
Các đặc tính của sản phẩm, hàng hóa và phương pháp thử nghiệm được quy định trong tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Bước 3: Kết luận về sự phù hợp
Sản phẩm, hàng hóa được xem là phù hợp nếu tất cả các chỉ tiêu của mẫu thử nghiệm phù hợp với mức quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Giấy chứng nhận hợp quy hàm lượng chì trong sơn được áp dụng đánh giá theo phương thức 01
2.2. Phương thức 2: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy trên thị trường.
Nguyên tắc khi chứng nhận hợp quy theo phương thức 2:
Sản phẩm, hàng hóa thuộc diện có nguy cơ rủi ro về an toàn, sức khỏe, môi trường ở mức thấp;
Thiết kế của sản phẩm, hàng hóa cho phép xác định rõ sản phẩm, hàng hóa theo từng kiểu, loại đặc trưng;
Cần quan tâm tới việc duy trì ổn định các đặc tính chất lượng của sản phẩm, hàng hóa trong quá trình sản xuất;
Chất lượng của sản phẩm, hàng hóa có khả năng bị biến đổi trong quá trình phân phối lưu thông trên thị trường;
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa có các biện pháp hữu hiệu để thu hồi sản phẩm, hàng hóa từ thị trường khi phát hiện sản phẩm, hàng hóa không phù hợp trong quá trình giám sát.
Quy trình chứng nhận hợp quy theo phương thức 2:
Bước 1: Lấy mẫu
- Lấy mẫu điển hình cho sản phẩm, hàng hóa. Mẫu điển hình của sản phẩm, hàng hóa là mẫu đại diện cho một kiểu, loại cụ thể của sản phẩm, hàng hóa được sản xuất theo cùng một dạng thiết kế, trong cùng một điều kiện và sử dụng cùng loại nguyên vật liệu.
- Chú ý lấy mẫu đủ cho việc thử nghiệm và lưu mẫu.
Bước 2: Đánh giá sự phù hợp của mẫu
- Việc thử nghiệm mẫu được ưu tiên thực hiện tại phòng thử nghiệm được chỉ định và được công nhận (có thể bao gồm cả phòng thử nghiệm của nhà sản xuất)
- Các đặc tính của sản phẩm, hàng hóa và phương pháp thử nghiệm được quy định trong tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Bước 3: Đánh giá sự phù hợp của quá trình sản xuất
Nhằm đảm bảo duy trì ổn định chất lượng sản phẩm, hàng hóa thì việc đánh giá quá trình sản xuất phải xem xét đầy đủ tới các điều kiện sau:
Kiểm soát hồ sơ kỹ thuật của sản phẩm (tài liệu thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật của sản phẩm);
Kiểm soát toàn bộ quá trình sản xuất từ đầu vào, qua các giai đoạn trung gian cho đến khi hình thành sản phẩm bao gồm cả quá trình bao gói, xếp dỡ, lưu kho và vận chuyển sản phẩm;
Kiểm soát chất lượng nguyên vật liệu, bán thành phẩm và thành phẩm;
Kiểm soát trang thiết bị công nghệ và trang thiết bị đo lường, kiểm tra, thử nghiệm;
Kiểm soát trình độ tay nghề công nhân và cán bộ kỹ thuật;
Các nội dung kỹ thuật cần thiết khác: trường hợp nhà sản xuất đã có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức chứng nhận đã đăng ký lĩnh vực hoạt động chứng nhận hoặc được thừa nhận đối với lĩnh vực sản xuất sản phẩm, hàng hóa được đánh giá, không cần phải đánh giá quá trình sản xuất. Tuy nhiên, nếu có bằng chứng về việc không duy trì hiệu lực HTQLCL, tổ chức chứng nhận cần tiến hành đánh giá quá trình sản xuất, đồng thời báo cáo về Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia.
Bước 4: Kết luận về sự phù hợp
- Sản phẩm, hàng hóa được xem là phù hợp nếu tất cả các chỉ tiêu của mẫu thử nghiệm phù hợp với mức quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
- Kết quả đánh giá quá trình sản xuất phù hợp với yêu cầu.
- Kết luận về sự phù hợp này có giá trị hiệu lực tối đa 3 năm với điều kiện sản phẩm, hàng hóa được đánh giá giám sát.
Bước 5: Giám sát
- Trong thời gian hiệu lực của kết luận về sự phù hợp, sản phẩm, hàng hóa phải được đánh giá, giám sát thông qua việc thử nghiệm mẫu lấy trên thị trường. Tần suất đánh giá, giám sát phải đảm bảo không được quá 12 tháng/1 lần.
- Kết quả đánh giá giám sát sẽ được sử dụng làm căn cứ để quyết định việc duy trì, đình chỉ hay hủy bỏ kết luận về sự phù hợp.
2.3. Phương thức 3: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất
Nguyên tắc khi chứng nhận hợp quy theo phương thức 3:
Sản phẩm, hàng hóa thuộc diện có nguy cơ gây mất an toàn, sức khỏe, môi trường cao hơn so với sản phẩm, hàng hóa được đánh giá theo phương thức 2;
Thiết kế của sản phẩm, hàng hóa cho phép xác định rõ sản phẩm, hàng hóa theo từng kiểu, loại đặc trưng;
Cần quan tâm tới việc duy trì ổn định các đặc tính chất lượng của sản phẩm, hàng hóa trong quá trình sản xuất;
Chất lượng của sản phẩm, hàng hóa về bản chất ít hoặc không bị biến đổi trong quá trình phân phối lưu thông trên thị trường;
Khó có biện pháp hữu hiệu để thu hồi sản phẩm, hàng hóa từ thị trường khi phát hiện sản phẩm, hàng hóa không phù hợp trong quá trình giám sát.
Quy trình chứng nhận hợp quy theo phương thức 3:
Bước 1: Lấy mẫu
- Lấy mẫu điển hình cho sản phẩm, hàng hóa. Mẫu điển hình của sản phẩm, hàng hóa là mẫu đại diện cho một kiểu, loại cụ thể của sản phẩm, hàng hóa được sản xuất theo cùng một dạng thiết kế, trong cùng một điều kiện và sử dụng cùng loại nguyên vật liệu.
- Chú ý lấy mẫu đủ cho việc thử nghiệm và lưu mẫu.
Bước 2: Đánh giá sự phù hợp của mẫu
- Việc thử nghiệm mẫu được ưu tiên thực hiện tại phòng thử nghiệm được chỉ định và được công nhận (có thể bao gồm cả phòng thử nghiệm của nhà sản xuất)
- Các đặc tính của sản phẩm, hàng hóa và phương pháp thử nghiệm được quy định trong tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Bước 3: Đánh giá sự phù hợp của quá trình sản xuất
Nhằm đảm bảo duy trì ổn định chất lượng sản phẩm, hàng hóa thì việc đánh giá quá trình sản xuất phải xem xét đầy đủ tới các điều kiện sau:
Kiểm soát hồ sơ kỹ thuật của sản phẩm (tài liệu thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật của sản phẩm);
Kiểm soát toàn bộ quá trình sản xuất từ đầu vào, qua các giai đoạn trung gian cho đến khi hình thành sản phẩm bao gồm cả quá trình bao gói, xếp dỡ, lưu kho và vận chuyển sản phẩm;
Kiểm soát chất lượng nguyên vật liệu, bán thành phẩm và thành phẩm;
Kiểm soát trang thiết bị công nghệ và trang thiết bị đo lường, kiểm tra, thử nghiệm;
Kiểm soát trình độ tay nghề công nhân và cán bộ kỹ thuật;
Các nội dung kỹ thuật cần thiết khác: trường hợp nhà sản xuất đã có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức chứng nhận đã đăng ký lĩnh vực hoạt động chứng nhận hoặc được thừa nhận đối với lĩnh vực sản xuất sản phẩm, hàng hóa được đánh giá, không cần phải đánh giá quá trình sản xuất. Tuy nhiên, nếu có bằng chứng về việc không duy trì hiệu lực HTQLCL, tổ chức chứng nhận cần tiến hành đánh giá quá trình sản xuất, đồng thời báo cáo về Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia.
Bước 4: Kết luận về sự phù hợp
- Sản phẩm, hàng hóa được xem là phù hợp nếu tất cả các chỉ tiêu của mẫu thử nghiệm phù hợp với mức quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
- Kết quả đánh giá quá trình sản xuất phù hợp với yêu cầu.
- Kết luận về sự phù hợp này có giá trị hiệu lực tối đa 3 năm với điều kiện sản phẩm, hàng hóa được đánh giá giám sát.
Bước 5: Giám sát
- Trong thời gian hiệu lực của kết luận về sự phù hợp, sản phẩm, hàng hóa phải được đánh giá, giám sát thông qua việc thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Tần suất đánh giá, giám sát phải đảm bảo không được quá 12 tháng/1 lần.
- Kết quả đánh giá giám sát sẽ được sử dụng làm căn cứ để quyết định việc duy trì, đình chỉ hay hủy bỏ kết luận về sự phù hợp.
2.4. Phương thức 4: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất và trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất
Nguyên tắc khi chứng nhận hợp quy theo phương thức 4:
Sản phẩm, hàng hóa thuộc diện có nguy cơ gây mất an toàn, sức khỏe, môi trường cao hơn so với sản phẩm, hàng hóa được đánh giá sự phù hợp theo phương thức 3;
Thiết kế của sản phẩm, hàng hóa cho phép xác định rõ sản phẩm, hàng hóa theo từng kiểu, loại đặc trưng;
Cần quan tâm tới việc duy trì ổn định các đặc tính chất lượng của sản phẩm, hàng hóa trong quá trình sản xuất;
Chất lượng của sản phẩm, hàng hóa có khả năng mất ổn định trong quá trình sản xuất và bị biến đổi trong quá trình phân phối lưu thông trên thị trường;
Có biện pháp cho phép thu hồi sản phẩm, hàng hóa từ thị trường khi phát hiện sản phẩm, hàng hóa không phù hợp trong quá trình giám sát.
Quy trình chứng nhận hợp quy theo phương thức 4:
Bước 1: Lấy mẫu
- Lấy mẫu điển hình cho sản phẩm, hàng hóa. Mẫu điển hình của sản phẩm, hàng hóa là mẫu đại diện cho một kiểu, loại cụ thể của sản phẩm, hàng hóa được sản xuất theo cùng một dạng thiết kế, trong cùng một điều kiện và sử dụng cùng loại nguyên vật liệu.
- Chú ý lấy mẫu đủ cho việc thử nghiệm và lưu mẫu.
Bước 2: Đánh giá sự phù hợp của mẫu
- Việc thử nghiệm mẫu được ưu tiên thực hiện tại phòng thử nghiệm được chỉ định và được công nhận (có thể bao gồm cả phòng thử nghiệm của nhà sản xuất)
- Các đặc tính của sản phẩm, hàng hóa và phương pháp thử nghiệm được quy định trong tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Bước 3: Đánh giá sự phù hợp của quá trình sản xuất
Nhằm đảm bảo duy trì ổn định chất lượng sản phẩm, hàng hóa thì việc đánh giá quá trình sản xuất phải xem xét đầy đủ tới các điều kiện sau:
- Kiểm soát hồ sơ kỹ thuật của sản phẩm (tài liệu thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật của sản phẩm);
- Kiểm soát toàn bộ quá trình sản xuất từ đầu vào, qua các giai đoạn trung gian cho đến khi hình thành sản phẩm bao gồm cả quá trình bao gói, xếp dỡ, lưu kho và vận chuyển sản phẩm;
- Kiểm soát chất lượng nguyên vật liệu, bán thành phẩm và thành phẩm;
- Kiểm soát trang thiết bị công nghệ và trang thiết bị đo lường, kiểm tra, thử nghiệm;
- Kiểm soát trình độ tay nghề công nhân và cán bộ kỹ thuật;
- Các nội dung kỹ thuật cần thiết khác: trường hợp nhà sản xuất đã có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức chứng nhận đã đăng ký lĩnh vực hoạt động chứng nhận hoặc được thừa nhận đối với lĩnh vực sản xuất sản phẩm, hàng hóa được đánh giá, không cần phải đánh giá quá trình sản xuất. Tuy nhiên, nếu có bằng chứng về việc không duy trì hiệu lực HTQLCL, tổ chức chứng nhận cần tiến hành đánh giá quá trình sản xuất, đồng thời báo cáo về Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia.
Bước 4: Kết luận về sự phù hợp
- Sản phẩm, hàng hóa được xem là phù hợp nếu tất cả các chỉ tiêu của mẫu thử nghiệm phù hợp với mức quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
- Kết quả đánh giá quá trình sản xuất phù hợp với yêu cầu.
- Kết luận về sự phù hợp này có giá trị hiệu lực tối đa 3 năm với điều kiện sản phẩm, hàng hóa được đánh giá giám sát.
Bước 5: Giám sát
- Trong thời gian hiệu lực của thông báo về sự phù hợp, sản phẩm, hàng hóa phải được đánh giá, giám sát thông qua việc thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất và trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Tần suất đánh giá giám sát phải đảm bảo không quá 12 tháng/1 lần.
- Kết quả đánh giá giám sát sẽ được sử dụng làm căn cứ để quyết định việc duy trì, đình chỉ hay hủy bỏ kết luận về sự phù hợp.
2.5. Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất
Nguyên tắc khi chứng nhận hợp quy theo phương thức 5:
Cần sử dụng một phương thức có độ tin cậy cao như phương thức 4, nhưng cho phép linh hoạt trong việc sử dụng các biện pháp giám sát để giảm được chi phí;
Cần sử dụng một phương thức được áp dụng phổ biến nhằm hướng tới việc thừa nhận lẫn nhau các kết quả đánh giá sự phù hợp.
Quy trình chứng nhận hợp quy theo phương thức 5:
Bước 1: Lấy mẫu
Lấy mẫu điển hình cho sản phẩm, hàng hóa. Mẫu điển hình của sản phẩm, hàng hóa là mẫu đại diện cho một kiểu, loại cụ thể của sản phẩm, hàng hóa được sản xuất theo cùng một dạng thiết kế, trong cùng một điều kiện và sử dụng cùng loại nguyên vật liệu.
Chú ý lấy mẫu đủ cho việc thử nghiệm và lưu mẫu.
Bước 2: Đánh giá sự phù hợp của mẫu
Việc thử nghiệm mẫu được ưu tiên thực hiện tại phòng thử nghiệm được chỉ định và được công nhận (có thể bao gồm cả phòng thử nghiệm của nhà sản xuất)
Các đặc tính của sản phẩm, hàng hóa và phương pháp thử nghiệm được quy định trong tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Bước 3: Đánh giá sự phù hợp của quá trình sản xuất
Nhằm đảm bảo duy trì ổn định chất lượng sản phẩm, hàng hóa thì việc đánh giá quá trình sản xuất phải xem xét đầy đủ tới các điều kiện sau:
- Kiểm soát hồ sơ kỹ thuật của sản phẩm (tài liệu thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật của sản phẩm);
- Kiểm soát toàn bộ quá trình sản xuất từ đầu vào, qua các giai đoạn trung gian cho đến khi hình thành sản phẩm bao gồm cả quá trình bao gói, xếp dỡ, lưu kho và vận chuyển sản phẩm;
- Kiểm soát chất lượng nguyên vật liệu, bán thành phẩm và thành phẩm;
- Kiểm soát trang thiết bị công nghệ và trang thiết bị đo lường, kiểm tra, thử nghiệm;
- Kiểm soát trình độ tay nghề công nhân và cán bộ kỹ thuật;
- Các nội dung kỹ thuật cần thiết khác: trường hợp nhà sản xuất đã có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức chứng nhận đã đăng ký lĩnh vực hoạt động chứng nhận hoặc được thừa nhận đối với lĩnh vực sản xuất sản phẩm, hàng hóa được đánh giá, không cần phải đánh giá quá trình sản xuất. Tuy nhiên, nếu có bằng chứng về việc không duy trì hiệu lực HTQLCL, tổ chức chứng nhận cần tiến hành đánh giá quá trình sản xuất, đồng thời báo cáo về Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia.
Bước 4: Kết luận về sự phù hợp
- Sản phẩm, hàng hóa được xem là phù hợp nếu tất cả các chỉ tiêu của mẫu thử nghiệm phù hợp với mức quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
- Kết quả đánh giá quá trình sản xuất phù hợp với yêu cầu.
- Kết luận về sự phù hợp này có giá trị hiệu lực tối đa 3 năm với điều kiện sản phẩm, hàng hóa được đánh giá giám sát.
Bước 5: Giám sát
- Trong thời gian hiệu lực của kết luận về sự phù hợp, sản phẩm, hàng hóa phải được đánh giá, giám sát thông qua việc thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc lấy trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Tần suất đánh giá giám sát phải đảm bảo không quá 12 tháng/1 lần.
- Kết quả đánh giá giám sát sẽ được sử dụng làm căn cứ để quyết định việc duy trì, đình chỉ hay hủy bỏ thông báo sự phù hợp.
Hoạt động đánh giá chứng nhận hợp quy cho gạch bê tông được áp dụng theo phương thức 5 và được ghi rõ trong giấy chứng nhận hợp quy.
2.6. Phương thức 6: Đánh giá và giám sát hệ thống quản lý
Nguyên tắc khi chứng nhận hợp quy theo phương thức 6:
Phương thức 6 được sử dụng để đánh giá sự phù hợp của các quá trình, dịch vụ, môi trường có hệ thống quản lý theo các quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Quy trình chứng nhận hợp quy theo phương thức 6 :
Bước 1: Đánh giá sự phù hợp
- Hệ thống quản lý được đánh giá theo quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
- Kết luận về sự phù hợp của hệ thống quản lý có giá trị hiệu lực tối đa 3 năm với điều kiện hệ thống quản lý được đánh giá giám sát.
Bước 2: Giám sát
- Giám sát thông qua việc đánh giá hệ thống quản lý với tần suất đánh giá giám sát phải đảm bảo không quá 12 tháng/1 lần.
- Kết quả giám sát là căn cứ để quyết định tiếp tục duy trì, đình chỉ, hủy bỏ sự phù hợp của hệ thống quản lý.
2.7. Phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa
Nguyên tắc khi chứng nhận hợp quy theo phương thức 7:
Sản phẩm, hàng hóa được phân định theo lô đồng nhất;
Không tiến hành xem xét được các yêu cầu đảm bảo duy trì ổn định chất lượng.
Quy trình chứng nhận hợp quy theo phương thức 7 :
Bước 1: Lấy mẫu
- Mẫu được lấy theo phương pháp xác suất thống kê, đảm bảo tính đại diện cho toàn bộ lô hàng.
- Chú ý lấy mẫu đủ cho việc thử nghiệm và lưu mẫu.
Bước 2: Đánh giá sự phù hợp
- Việc thử nghiệm mẫu được ưu tiên thực hiện tại phòng thử nghiệm được chỉ định và được công nhận (có thể bao gồm cả phòng thử nghiệm của nhà sản xuất)
- Các đặc tính của sản phẩm, hàng hóa và phương pháp thử nghiệm được quy định trong tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Bước 3: Kết luận về sự phù hợp
- Lô sản phẩm, hàng hóa được xem là phù hợp với quy định nếu số lượng mẫu thử nghiệm có kết quả không phù hợp nằm trong giới hạn cho phép.
- Kết luận về sự phù hợp chỉ có giá trị cho lô sản phẩm, hàng hóa cụ thể và không cần thực hiện các biện pháp giám sát tiếp theo.
2.8. Phương thức 8: Thử nghiệm hoặc kiểm định toàn bộ sản phẩm, hàng hóa
Nguyên tắc khi chứng nhận hợp quy theo phương thức 8:
Được sử dụng để đánh giá sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn trước khi đưa vào lưu thông, sử dụng.
Quy trình chứng nhận hợp quy theo phương thức 8 :
Bước 1: Đánh giá sự phù hợp
- Việc thử nghiệm, kiểm định được ưu tiên thực hiện tại phòng thử nghiệm, phòng kiểm định được công nhận và cũng có thể được thực hiện tại nơi sản xuất, nơi lắp đặt, nơi sử dụng sản phẩm, hàng hóa.
- Các đặc tính của sản phẩm, hàng hóa và phương pháp thử nghiệm được quy định trong tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Bước 2: Kết luận về sự phù hợp
- Sản phẩm, hàng hóa được xem là phù hợp nếu tất cả các chỉ tiêu của sản phẩm, hàng hóa được thử nghiệm hoặc kiểm định phù hợp với mức quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
- Kết luận về sự phù hợp chỉ có giá trị cho từng sản phẩm, hàng hóa đơn chiếc và không cần thực hiện các biện pháp giám sát tiếp theo.
3. Cách xác định phương thức chứng nhận hợp quy cho các loại sản phẩm hàng hóa.
Các loại sản phẩm hàng hóa thuộc nhóm 2 là nhóm hàng hóa có khả năng gây nguy hại thì theo quy định bắt buộc cần phải làm chứng nhận và công bố hợp quy.
Tùy từng loại sản phẩm thuộc phạm vi quản lý của các Bộ ban ngành nào sẽ có văn bản cụ thể quy định yêu cầu kỹ thuật quy chuẩn tương ứng. Khi đó các đơn vị sử dụng mã HS của sản phẩm để kiểm tra xem loại này có nằm trong nhóm các sản phẩm cần chứng nhận hợp quy hay không.
Ví dụ một số sản phẩm có quy chuẩn kỹ thuật tương ứng bắt buộc làm chứng nhận hợp quy như sau:
- Đối với sản phẩm keo dán gỗ phải được chứng nhận hợp quy theo QCVN 03:2022/BNNPTNN;
- Chì trong sơn cần được chứng nhận hợp quy theo QCVN 08:2020/BCT;
- Các sản phẩm vật liệu xây dựng quy định trong QCVN 16:2023/BXD.
Opacontrol đưa ra một số loại sản phẩm thông dụng và phương thức chứng nhận tương ứng để Khách hàng có thể dễ dàng hình dung hơn về cách phân loại phương thức chứng nhận hợp quy cho từng loại sản phẩm.
4. Hợp quy Vật liệu xây dựng theo phương thức nào?
Như đã trình bày ở phần trên, hiện nay có 08 phương thức áp dụng cho hoạt động chứng nhận hợp quy. Thực tế OPACONTROL triển khai dịch vụ chứng nhận hợp quy cho doanh nghiệp sản xuất nhập khẩu vật liệu xây dựng thường áp dụng 3 phương thức phổ biến như:
- Phương thức 5 áp dụng cho sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng được sản xuất trong nước
- Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất.
Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy không quá 3 năm và giám sát hàng năm thông qua việc thử nghiệm mẫu tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất.
Phương thức này áp dụng đối với các loại sản phẩm được sản xuất bởi cơ sở sản xuất trong nước hoặc nước ngoài đã xây dựng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng nhằm đảm bảo duy trì ổn định chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Phương thức 1 và phương thức 7 thường được áp dụng cho các sản phẩm vật liệu xây dựng nhập khẩu
- Phương thức 1: Thử nghiệm mẫu điển hình.
Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy không quá 01 năm. Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị đối với kiểu, loại sản phẩm, hàng hóa được lấy mẫu thử nghiệm.
Hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu áp dụng phương thức này khi:
Cơ sở sản xuất tại nước ngoài đã được cấp chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 đối với lĩnh vực sản xuất sản phẩm vật liệu xây dựng này và chứng chỉ đang còn hiệu lực;
Giám sát thông qua việc thử nghiệm mẫu mỗi lần nhập khẩu.
- Phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa.
Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị cho lô sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng sản xuất, nhập khẩu.
5. Đơn vị chứng nhận hợp quy uy tín
Một sản phẩm có thể phải tuân thủ một hoặc nhiều quy chuẩn kỹ thuật, nên việc lựa chọn phương thức chứng nhận phù hợp cho từng loại sản phẩm có thể gây khó khăn đối với doanh nghiệp. Nếu bạn vẫn còn băn khoăn thì hãy liên hệ với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền hoặc các tổ chức chứng nhận để được tư vấn cụ thể.
Trong lĩnh vực hoạt động thử nghiệm và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy tại Việt Nam, Công ty Cổ phần Chứng nhận và kiểm định OPACONTROL là đơn vị uy tín được:
Bộ Xây Dựng: chỉ định năng lực cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn hợp quy các sản phẩm vật liệu xây dựng phù hợp QCVN 16:2023/BXD.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn: cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận đối với sản phẩm keo dán gỗ.
Bộ Công Thương: cấp chứng nhận hoạt động đối với sản phẩm Chì trong sơn và các loại hóa chất.
Với nhiều năm kinh nghiệm OPA đã cấp hơn 20.000 giấy chứng nhận cho hàng ngàn doanh nghiệp trên khắp cả nước. OPA tự hào mang đến cho quý khách hàng các dịch vụ thử nghiệm, chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong nước và quốc tế.
Qua bài viết, chúng ta đã tìm hiểu về 08 phương thức chứng nhận hợp quy hiện nay. Mỗi phương thức đều có những ưu điểm và phù hợp với từng loại sản phẩm, hàng hóa. Việc áp dụng đúng phương thức sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí, rút ngắn thời gian và đảm bảo chất lượng sản phẩm.
CÔNG TY TNHH CHỨNG NHẬN VÀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG OPACONTROL
Website: https://opacontrol.com.vn/
Email: opa@opacontrol.vn
Facebook: https://www.facebook.com/opacontrol
SĐT: 024.22061628 - 1800.646438