TCVN 1770:1986 - Nhóm H - Cát xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật
- Người viết: PNam lúc
- Tài liệu
TCVN 1770:1986 là tiêu chuẩn quốc gia thuộc nhóm H, quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với cát xây dựng, một trong những vật liệu cơ bản và quan trọng trong các công trình xây dựng. Tiêu chuẩn này đề ra các yêu cầu nghiêm ngặt về chất lượng cát như kích thước hạt, độ sạch, thành phần hạt mịn và khả năng chống thấm, nhằm đảm bảo tính ổn định và độ bền của công trình trong quá trình sử dụng.
OPACONTROL cung cấp miễn phí TCVN 1770:1986 cho khách hàng đồng thời sẵn sàng tư vấn, giải đáp thắc mắc về các tiêu chuẩn Việt Nam có liên quan đến Vật liệu xây dựng. Ngoài ra, chúng tôi cung cấp dịch vụ thí nghiệm vật liệu xây dựng và chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng theo QCVN 16:2023/BXD.
Việc tuân thủ tiêu chuẩn này giúp các nhà thầu, kỹ sư xây dựng và nhà cung cấp lựa chọn và kiểm tra cát xây dựng đúng cách, đảm bảo chất lượng vật liệu đạt tiêu chuẩn cao nhất. Điều này không chỉ góp phần gia tăng tính an toàn cho công trình mà còn tối ưu hóa hiệu suất thi công và giảm thiểu rủi ro về kết cấu. Với vai trò quan trọng trong việc đảm bảo chất lượng vật liệu, TCVN 1770:1986 là công cụ không thể thiếu đối với mọi dự án xây dựng, từ nhà ở dân dụng cho đến các công trình hạ tầng quy mô lớn.
NHÓM H
CÁT XÂY DỰNG - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Sand for construction - Technical requirements
Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 1770:1975.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại cát thiên nhiên đặc chắc, được dùng:
Làm cốt liệu cho bê tông nặng thông thường trong các kết cấu có hoặc không có cốt thép;
Làm cốt liệu cho vữa thông thường;
Làm lớp đệm đường sắt và xây dựng đường ô tô.
1. Yêu cầu kỹ thuật
1.1. Cát dùng cho bê tông nặng.
1.1.1. Theo mô đun độ lớn, khối lượng thể tích xốp, lượng hạt nhỏ hơn 0,14 mm và đường biểu diễn thành phần hạt, cát dùng cho bê tông nặng được chia làm 4 nhóm: to, vừa, nhỏ và rất nhỏ như bảng 1.
Bảng 1
Tên các chỉ tiêu | Mức theo nhóm cát | |||
To | Vừa | Nhỏ | Rất nhỏ | |
1. Mô đun độ lớn
3. Lượng hạt nhỏ hơn 0,14 mm, tính bằng % khối lượng cát, không lớn hơn. | Lớn hơn 2,5 đến 3,3 1400
10 | 1 đến 2,5
10 | 1 đến nhỏ hơn 2
20 | 0,7 đến nhỏ hơn 1
35 |
1.1.2. Tuỳ theo nhóm cát mà đường biểu diễn thành phần hạt nằm trong vùng gạch của biểu đồ sau (bảng 2)
Bảng 2
Nhóm cát | |||
To | Vừa | Nhỏ | Rất nhỏ |
Vùng 1 | Vùng 1 | Vùng 2 | Vùng 3 |
1.1.3. Cát dùng cho bê tông nặng phải theo đúng quy định ở bảng 3.
1.1.4. Cát đảm bảo các chỉ tiêu ở bảng 2 thuộc nhóm to và vừa cho phép sử dụng cho bêtông tất cả các mác, cát nhóm nhỏ được phép sử dụng cho bê tông mác tới 300 còn cát nhóm rất nhỏ được phép sử dụng cho bê tông mác tới 100.
1.1.5. Trường hợp cát không đảm bảo một hoặc vài yêu cầu ghi ở các điều từ 1.1.1 đến
1.1.4 hoặc cát chứa SiO2 vô định hình hay các khoáng hoạt tính khác, cát ngậm muối có gốc ion Cl thì chỉ được phép dùng trong bê tông sau khi nghiên cứu cụ thể có kể đến các điều kiện làm việc của bê tông trong công trình.
1.2. Cát dùng cho vữa xây dựng
1.2.1. Cát dùng cho vữa xây dựng phải đảm bảo các yêu cầu ghi trong bảng 4.
1.3. Cát dùng làm lớp đệm đường sắt và xây dựng đường ô tô.
1.3.1. Cát dùng làm lớp đệm đường sắt và xây dựng đường ô tô phải có khối lượng thể tích xốp lớn hơn 1200 kg/m3.
1.3.2. Hàm lượng hạt nhỏ hơn 0,14 mm không vượt quá 10% khối lượng cát.
1.3.3. Hàm lượng hạt lớn hơn 5 mm và hàm lượng bùn, bụi, sét bẩn trong cát dùng để xây dựng đường ô tô được quy định riêng trong các văn bản pháp quy khác hoặc theo các hợp đồng thoả thuận
1.4. Khi xuất xưởng cơ sở sản xuất cát phải cấp giấy chứng nhận chất lượng kèm theo cho mỗi lô cát.
Bảng 3
Tên các chỉ tiêu | Mức theo mác bê tông | ||
Nhỏ hơn 100 | 150 - 200 | Lớn hơn 200 | |
1 | 2 | 3 | 4 |
1. Sét, á sét, các tạp chất khác ở dạng cục. | Không | Không | Không |
1. Lượng hạt trên 5mm, tính bằng % khối lượng cát, không lớn hơn. | 10 | 10 | 10 |
2. Hàm lượng muối gốc sunfát, sunfít tính ra SO3, tính bằng % khối lượng cát, không lớn hơn | 1 | 1 | 1 |
3. Hàm lượng mica, tính bằng % khối lượng cát, không lớn hơn. | 1,5 | 1 | 1 |
4. Hàm lượng bùn, bụi, sét, tính bằng % khối lượng cát, không lớn hơn. | 5 | 3 | 3 |
5. Hàm lượng tạp chất hữu cơ thử theo phương pháp so mầu, mầu của dung dịch trên cát không sẫm hơn. | mẫu số hai | mẫu số hai | mẫu số hai |
Chú thích: Hàm lượng bùn, bụi, sét của cát dùng cho bê tông mác 400 trở lên, không lớn hơn 1% khối lượng cát.
Xem thêm những nội dung khác của TCVN 2683:2012 ngay sau đây.
Tải ngay TCVN 1770:1986 pdf, doc miễn phí
►► Link tải miễn phí TCVN 1770:1986 pdf, doc 100% tiếng việt: Tại đây
Doanh nghiệp có nhu cầu về các dịch vụ Kiểm định, thử nghiệm cát xây dựng, gạch bê tông, xi măng, cốt liệu ... xin vui lòng liên hệ công ty TNHH Chứng Nhận Và Kiểm Định Chất Lượng Opacontrol. Hotline: 1800.646438 - email opa@opacontrol.vn.
CÔNG TY TNHH CHỨNG NHẬN VÀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG OPACONTROL
Website: https://opacontrol.com.vn/
Email: opa@opacontrol.vn
Facebook: https://www.facebook.com/opacontrol
SĐT: 0946868029 - 1800.646438