Hợp chuẩn hợp quy là việc một sản phẩm, dịch vụ hoặc quy trình sản xuất tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan nhà nước ban hành. Bài viết này, OPACONTROL sẽ giúp bạn hiểu rõ hợp chuẩn và hợp quy khác nhau như thế nào, tại sao các doanh nghiệp cần có chứng nhận hợp chuẩn hợp quy
1. Chứng nhận hợp quy là gì?
3. So sánh điểm giống và khác nhau của chứng nhận hợp quy và hợp chuẩn

Điểm giống nhau:
-
Đều là hình thức đánh giá sự phù hợp: Cả hai đều nhằm xác nhận rằng sản phẩm, hàng hóa hoặc dịch vụ đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật cụ thể thông qua quy trình kiểm tra, thử nghiệm và đánh giá.
-
Dựa trên tài liệu kỹ thuật chính thức: Chứng nhận được thực hiện căn cứ theo hệ thống tiêu chuẩn (TCVN, ISO) hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN), tùy theo từng loại hình chứng nhận.
-
Do tổ chức chứng nhận có thẩm quyền thực hiện: Cả hai hình thức đều phải được thực hiện bởi tổ chức chứng nhận đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định hoặc công nhận năng lực.
-
Góp phần khẳng định chất lượng sản phẩm: Cả hai đều giúp doanh nghiệp chứng minh sản phẩm hoặc dịch vụ của mình có chất lượng ổn định, phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, từ đó nâng cao độ tin cậy trên thị trường.
-
Tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp: Việc có chứng nhận giúp tăng uy tín thương hiệu, tạo niềm tin cho người tiêu dùng và đối tác, đặc biệt trong các hoạt động đấu thầu, xuất khẩu hoặc hợp tác quốc tế.
-
Có thể là căn cứ để thực hiện thủ tục công bố sản phẩm: Với một số sản phẩm, chứng nhận hợp chuẩn hoặc hợp quy là tài liệu cần thiết để doanh nghiệp thực hiện thủ tục công bố hợp quy hoặc công bố chất lượng.
-
Góp phần bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và đảm bảo an toàn xã hội: Việc áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật giúp kiểm soát chất lượng sản phẩm, giảm rủi ro và đảm bảo sản phẩm an toàn khi lưu thông trên thị trường.
Điểm khác nhau:
Dưới đây là bảng so sánh chi tiết:
Tiêu chí | Chứng nhận hợp quy | Chứng nhận hợp chuẩn |
---|---|---|
Khái niệm | Là việc xác nhận sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN). | Là việc xác nhận sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) hoặc tiêu chuẩn quốc tế. |
Tính chất pháp lý | Bắt buộc đối với các sản phẩm thuộc danh mục nhóm 2 do nhà nước quy định. | Tự nguyện, doanh nghiệp có thể thực hiện hoặc không, tùy theo nhu cầu. |
Căn cứ đánh giá | Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) – có tính bắt buộc. | Tiêu chuẩn quốc gia (TCVN), tiêu chuẩn quốc tế (ISO, IEC…) – có tính khuyến khích. |
Mục đích chính | Đảm bảo sản phẩm an toàn, phù hợp yêu cầu kỹ thuật để được phép lưu thông trên thị trường. | Nâng cao chất lượng, uy tín thương hiệu và khả năng cạnh tranh của sản phẩm. |
Cơ quan quản lý | Cơ quan nhà nước có thẩm quyền (ví dụ: Bộ KH&CN, Bộ Xây dựng, Bộ Y tế…). | Không có cơ quan quản lý trực tiếp, do doanh nghiệp chủ động thực hiện. |
Tổ chức chứng nhận | Phải do tổ chức được chỉ định (do nhà nước cấp phép) thực hiện đánh giá và cấp giấy chứng nhận. | Do tổ chức chứng nhận được công nhận năng lực thực hiện (có thể trong/ngoài nước). |
Kết quả chứng nhận | Là căn cứ để công bố hợp quy – bắt buộc trước khi đưa sản phẩm ra thị trường. | Là căn cứ để công bố hợp chuẩn – mang tính khuyến khích, tự nguyện. |
Đối tượng áp dụng | Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc nhóm 2 có khả năng gây mất an toàn. | Áp dụng cho mọi loại sản phẩm, dịch vụ nếu doanh nghiệp mong muốn nâng cao chất lượng. |
Hệ quả pháp lý khi không thực hiện | Có thể bị xử phạt, bị thu hồi sản phẩm hoặc cấm lưu thông. | Không bị xử phạt, tuy nhiên có thể giảm uy tín hoặc khó cạnh tranh trên thị trường. |
>> Xem thêm: Mức xử phạt không công bố hợp quy và không có giấy chứng nhận hợp quy (năm 2025)
4. So sánh điểm giống và khác nhau của việc cống bố hợp quy và hợp chuẩn
Điểm giống:
-
Đều là hình thức công bố sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với yêu cầu kỹ thuật cụ thể.
-
Dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận có năng lực hoặc được chỉ định.
-
Nhằm mục đích đưa sản phẩm ra thị trường một cách hợp pháp, minh bạch và đúng quy định.
-
Góp phần đảm bảo chất lượng, an toàn và quyền lợi người tiêu dùng.
-
Tăng cường uy tín, khả năng cạnh tranh và giá trị thương hiệu cho doanh nghiệp.
-
Có thể được thực hiện dưới dạng công bố bằng văn bản và lưu hồ sơ theo quy định pháp luật.
-
Có quy trình công bố tương tự, gồm: chuẩn bị hồ sơ, nộp tại cơ quan chức năng (hoặc tự công bố), và lưu giữ bản công bố.
Điểm khác:
Dưới đây là bảng so sánh chi tiết điểm khác nhau giữa công bố hợp quy và công bố hợp chuẩn, đúng theo quy định tại Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và các văn bản hướng dẫn liên quan:
Tiêu chí | Công bố hợp quy | Công bố hợp chuẩn |
---|---|---|
Khái niệm | Là việc tổ chức, cá nhân tự công bố hoặc đăng ký công bố sản phẩm phù hợp quy chuẩn kỹ thuật. | Là việc tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn kỹ thuật. |
Căn cứ công bố | Dựa trên quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) – tính bắt buộc. | Dựa trên tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) hoặc tiêu chuẩn quốc tế – tính tự nguyện. |
Tính chất pháp lý | Bắt buộc đối với sản phẩm thuộc danh mục do nhà nước quy định. | Tự nguyện, không bắt buộc theo pháp luật. |
Đối tượng áp dụng | Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ có khả năng gây mất an toàn, thuộc nhóm 2. | Mọi sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ khi doanh nghiệp muốn khẳng định chất lượng. |
Cơ quan tiếp nhận công bố | Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại địa phương (VD: Sở Xây dựng, Y tế…). | Không bắt buộc nộp cho cơ quan nhà nước, doanh nghiệp có thể tự công bố. |
Yêu cầu chứng nhận trước đó | Phải có giấy chứng nhận hợp quy từ tổ chức được chỉ định. | Phải có giấy chứng nhận hợp chuẩn từ tổ chức chứng nhận được công nhận. |

5. Có sự khác nhau giữa phương thức đánh giá hợp chuẩn và hợp quy hay không?
Có sự khác biệt trong phương thức đánh giá giữa hợp chuẩn và hợp quy. Cụ thể:
- Hợp chuẩn: Đánh giá dựa trên các tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia, quốc tế hoặc ngành nghề, không yêu cầu pháp lý. Đánh giá được thực hiện bởi tổ chức chứng nhận độc lập.
- Hợp quy: Đánh giá dựa trên các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và có sự kiểm tra từ các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
>> Xem thêm: 08 Phương thức chứng nhận hợp quy hợp chuẩn cho sản phẩm hàng hóa theo Thông tư 28/2012/TT-BKHCN
6. So sánh dấu hợp chuẩn và hợp quy
Sự khác biệt lớn giữa giấy chứng nhận hợp chuẩn và hợp quy nằm ở các quy định và yêu cầu đối với dấu chứng nhận. Cụ thể, dấu hợp quy phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của nhà nước về hình dáng, tỷ lệ và kích thước tiêu chuẩn và việc sử dụng nó là bắt buộc đối với các sản phẩm cần chứng nhận hợp quy.
Ngược lại, dấu hợp chuẩn có tính linh hoạt hơn, cho phép các tổ chức tự thiết kế hình dạng của dấu theo ý muốn, phù hợp với tiêu chuẩn mà sản phẩm đáp ứng. Những khác biệt này thể hiện rõ sự nghiêm ngặt trong quy định đối với sản phẩm cần chứng nhận hợp quy, nhằm đảm bảo an toàn và chất lượng khi lưu thông trên thị trường.

Tham khảo: Sự khác nhau giữa dấu hợp chuẩn và hợp quy
7. So sánh giấy chứng nhận hợp chuẩn và giấy chứng nhận hợp quy
Giấy chứng nhận hợp chuẩn và hợp quy đều quan trọng trong việc đảm bảo chất lượng sản phẩm trước khi đưa ra thị trường. Tuy nhiên, chúng có sự khác biệt rõ rệt về mặt pháp lý, ký hiệu và hình thức dấu chứng nhận. Vậy giấy chứng nhận hợp chuẩn và giấy chứng nhận hợp quy có gì giống nhau, khác nhau.
Giống nhau:
Giấy chứng nhận hợp chuẩn và giấy chứng nhận hợp quy đều yêu cầu các thông tin cơ bản như:
- Tên tổ chức, cá nhân: Đơn vị chịu trách nhiệm sản xuất hoặc kinh doanh sản phẩm.
- Địa chỉ: Địa chỉ chính thức của tổ chức, cá nhân công bố.
- Phương thức sản xuất hoặc kinh doanh: Chi tiết về phương pháp sản xuất hoặc dịch vụ liên quan.
- Thông tin sản phẩm/dịch vụ: Bao gồm tên, mã sản phẩm, các đặc điểm kỹ thuật cơ bản.
Cả hai loại giấy chứng nhận này đều chứng minh rằng sản phẩm hoặc dịch vụ đáp ứng các tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Khác nhau
Ký hiệu chứng nhận:
– Giấy chứng nhận hợp chuẩn sử dụng các ký hiệu tương ứng với tiêu chuẩn mà sản phẩm hoặc dịch vụ đã đạt được, chẳng hạn như TCVN (Tiêu chuẩn Việt Nam), ASTM (Hiệp hội Thử nghiệm và Vật liệu Hoa Kỳ), BN-ES (Tiêu chuẩn Vương quốc Anh), JIS (Tiêu chuẩn Công nghiệp Nhật Bản), ISO (Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế), v.v.
– Giấy chứng nhận hợp quy sử dụng ký hiệu “QCVN,” đại diện cho Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia mà sản phẩm hoặc dịch vụ phải tuân thủ.

Phạm vi áp dụng:
– Giấy chứng nhận hợp chuẩn: Áp dụng tự nguyện theo quyết định của nhà sản xuất, thường dành cho các sản phẩm không có nguy cơ gây mất an toàn trong quá trình sử dụng, vận chuyển hoặc bảo quản (thuộc nhóm 1).
– Giấy chứng nhận hợp quy: Áp dụng bắt buộc theo quy định của các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và các sản phẩm có nguy cơ gây hại, ngay cả khi được sử dụng, vận chuyển hoặc bảo quản đúng cách (thuộc nhóm 2).
Hình dạng và yêu cầu con dấu của giấy chứng nhận hợp chuẩn/ hợp quy:
– Con dấu trên giấy chứng nhận hợp chuẩn: Hình dạng, kết cấu và cách thể hiện của dấu hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận quy định. Dấu này phải đảm bảo rõ ràng, không gây nhầm lẫn và thể hiện đầy đủ ký hiệu của tiêu chuẩn tương ứng. Đối với trường hợp công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả tự đánh giá, dấu hợp chuẩn không được sử dụng.
– Con dấu trên giấy chứng nhận hợp quy: Dấu hợp quy có hình dạng và kích thước được quy định chặt chẽ theo Phụ lục I của Thông tư 28/2012/TT-BKHCN. Dấu này phải được in trực tiếp lên sản phẩm, bao bì hoặc tài liệu kỹ thuật ở vị trí dễ thấy, dễ đọc và phải đảm bảo không dễ bị tẩy xóa hoặc tháo rời. Dấu hợp quy có thể được phóng to hoặc thu nhỏ nhưng phải giữ nguyên tỷ lệ và màu.
Tóm lại, giấy chứng nhận hợp chuẩn và giấy chứng nhận hợp quy đều đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo chất lượng và an toàn của sản phẩm đồng thời đảm bảo an toàn, sức khỏe đối với người tiêu dùng và môi trường.
8. Phân biệt hồ sơ Công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy
Hồ sơ công bố hợp chuẩn
Hồ sơ công bố hợp chuẩn là tài liệu mà doanh nghiệp tự thực hiện để công khai thông tin về sản phẩm đạt chuẩn chất lượng theo các tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế. Công bố hợp chuẩn không yêu cầu cơ quan nhà nước phê duyệt, tuy nhiên, doanh nghiệp cần đảm bảo rằng thông tin công bố chính xác và minh bạch.
Cấu trúc hồ sơ công bố hợp chuẩn:
- Giấy công bố hợp chuẩn:
- Thông tin doanh nghiệp (tên, địa chỉ, mã số thuế, thông tin liên hệ).
- Tên sản phẩm và tiêu chuẩn áp dụng cho sản phẩm.
- Mô tả chi tiết về sản phẩm và các kết quả kiểm tra chất lượng.
- Chứng nhận sản phẩm đạt chuẩn:
- Giấy chứng nhận từ tổ chức chứng nhận về việc sản phẩm đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Báo cáo kiểm tra chất lượng:
- Kết quả kiểm tra chất lượng sản phẩm từ tổ chức chứng nhận.
- Thông tin công bố:
- Doanh nghiệp công bố thông tin trên các phương tiện truyền thông, website, hoặc các kênh thông tin công cộng khác.
Hồ sơ công bố hợp quy
Hồ sơ công bố hợp quy là tài liệu mà doanh nghiệp phải thực hiện để công bố sản phẩm của mình đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Công bố hợp quy phải được thực hiện qua các cơ quan có thẩm quyền, và hồ sơ này phải được phê duyệt trước khi công khai thông tin.
Cấu trúc hồ sơ công bố hợp quy:
- Giấy công bố hợp quy:
- Thông tin doanh nghiệp (tên, địa chỉ, mã số thuế).
- Tên sản phẩm và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia áp dụng cho sản phẩm.
- Giấy chứng nhận hợp quy:
- Giấy chứng nhận từ tổ chức chứng nhận hoặc cơ quan có thẩm quyền về việc sản phẩm đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
- Kết quả kiểm tra sản phẩm:
- Báo cáo kết quả kiểm tra từ phòng thí nghiệm hoặc cơ quan có thẩm quyền.
- Thông tin công khai:
- Thông tin về công bố sẽ được công khai trên website của doanh nghiệp hoặc các cơ quan có thẩm quyền.
So sánh và phân biệt chi tiết về cách viết thông tin soạn thảo giữa 2 bộ hồ sơ công bố hợp chuẩn và công bố hợp quy
Tiêu chí | Hồ sơ công bố hợp chuẩn | Hồ sơ công bố hợp quy |
Giấy công bố | Cung cấp thông tin cơ bản về doanh nghiệp, tiêu chuẩn áp dụng. | Cung cấp thông tin cơ bản về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. |
Chứng nhận hợp chuẩn/hợp quy | Chứng nhận từ tổ chức chứng nhận hợp chuẩn. | Chứng nhận từ cơ quan có thẩm quyền về việc hợp quy. |
Kết quả kiểm tra | Kết quả kiểm tra chất lượng sản phẩm từ tổ chức chứng nhận. | Kết quả kiểm tra sản phẩm từ cơ quan thẩm quyền hoặc phòng thí nghiệm. |
Thông tin công khai | Công khai thông tin trên website hoặc các kênh thông tin công cộng. | Công khai thông tin phải được xác nhận và phê duyệt từ cơ quan nhà nước. |
9. Ý nghĩa của việc chứng nhận hợp chuẩn hợp quy
Ý nghĩa của chứng nhận hợp chuẩn:
- Đảm bảo chất lượng sản phẩm
- Khẳng định uy tín doanh nghiệp
- Tăng tính cạnh tranh trên thị trường
- Thuận lợi trong việc xuất khẩu
- Tiết kiệm chi phí kiểm tra, kiểm định cho khách hàng và đối tác.
Ý nghĩa của chứng nhận hợp quy:
- Đảm bảo an toàn cho người tiêu dùng và xã hội
- Đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật, giảm thiểu rủi ro pháp lý
- Tăng cường sự tin cậy của người tiêu dùng
- Tạo lợi thế cạnh tranh
- Đảm bảo duy trì chất lượng dài hạn và bền vững.
10. Doanh nghiệp nên làm Chứng nhận hợp chuẩn hay chứng nhận hợp quy?
Doanh nghiệp nên làm chứng nhận hợp quy nếu sản phẩm thuộc nhóm bắt buộc theo quy định của pháp luật (như vật liệu xây dựng, thiết bị điện, thực phẩm, hóa chất…). Đây là điều kiện tiên quyết để được phép lưu thông trên thị trường.
Ngược lại, nếu sản phẩm không thuộc nhóm bắt buộc nhưng doanh nghiệp muốn nâng cao uy tín, khẳng định chất lượng và tăng khả năng cạnh tranh, thì nên thực hiện chứng nhận hợp chuẩn theo tiêu chuẩn tự nguyện như TCVN, ISO…
11. Tổ chức chứng nhận hợp chuẩn hợp quy OPACONTROL
Chúng tôi cung cấp dịch vụ chứng nhận hợp chuẩn và hợp quy cho các doanh nghiệp với các quy trình đơn giản, hiệu quả. Dịch vụ của chúng tôi đảm bảo giúp doanh nghiệp thực hiện chứng nhận một cách nhanh chóng và đảm bảo sự tuân thủ đầy đủ các yêu cầu của pháp luật.
Chứng nhận hợp chuẩn và hợp quy là hai yếu tố quan trọng giúp đảm bảo chất lượng sản phẩm, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và doanh nghiệp. Với dịch vụ chứng nhận hợp chuẩn và hợp quy tại OPACONTROL, doanh nghiệp có thể yên tâm về chất lượng sản phẩm của mình. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn chi tiết và hỗ trợ tốt nhất!
Theo dõi thêm nội dung của OPACONTROL qua các kênh sau:
- Website: Opacontrol.com.vn
- Hotline: 1800 646438
- Email: opa@opacontrol.vn
- Facebook: https://www.facebook.com/opacontrol
- Linkedin :https://www.linkedin.com/in/opacontrol/