Trong các dự án xây dựng đường bê tông xi măng, việc xử lý khe nối luôn là khâu kỹ thuật then chốt để duy trì tuổi thọ và chất lượng công trình. Cao su lưu hóa, vật liệu chèn khe định hình được lựa chọn rộng rãi nhờ khả năng đàn hồi, chống thấm và chịu tác động môi trường khắc nghiệt. Tuy nhiên, để sản phẩm này thực sự phát huy hiệu quả và đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, doanh nghiệp cần đảm bảo rằng nó đã được chứng nhận phù hợp TCVN 12419:2018 (ISO 4635:2011). Đây không chỉ là minh chứng cho chất lượng và độ an toàn, mà còn là điều kiện cần để sản phẩm được lưu hành và sử dụng hợp pháp trong các công trình giao thông. Cùng tìm hiểu về dịch vụ chứng nhận sản phẩm Cao su lưu hóa, vật liệu chèn khe định hình dùng cho mặt đường bê tông xi măng phù hợp tiêu chuẩn TCVN 12419:2018 (ISO 4635:2011) trong bài viết này bạn nhé.
1. Hiểu về chứng nhận Cao su lưu hóa, vật liệu chèn khe định hình dùng cho mặt đường bê tông xi măng phù hợp tiêu chuẩn TCVN 12419:2018 (ISO 4635:2011)
Chứng nhận sản phẩm cao su lưu hóa, vật liệu chèn khe định hình dùng cho mặt đường bê tông xi măng phù hợp TCVN 12419:2018 (ISO 4635:2011) là sự xác nhận rằng sản phẩm đáp ứng đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật về độ bền, độ đàn hồi và an toàn theo tiêu chuẩn. Đây là thủ tục cần thiết để sản phẩm được phép lưu hành và sử dụng hợp pháp trong các công trình giao thông.

2. Quy trình chứng nhận hợp chuẩn Cao su lưu hóa, vật liệu chèn khe định hình dùng cho mặt đường bê tông xi măng phù hợp tiêu chuẩn TCVN 12419:2018 (ISO 4635:2011)
Dưới đây là quy trình chuẩn để thực hiện chứng nhận hợp chuẩn cho cao su lưu hóa – vật liệu chèn khe định hình dùng cho mặt đường bê tông xi măng phù hợp TCVN 12419:2018 (ISO 4635:2011). Quy trình được xây theo khung chứng nhận sản phẩm (ISO/IEC 17067) và hướng dẫn công bố hợp chuẩn tại Thông tư 28/2012/TT-BKHCN.
Bước 1: Xác định phạm vi & hình thức chứng nhận
-
Phạm vi: chủng loại vật liệu chèn khe, kích thước/kiểu dáng, mác/vật liệu, nơi sản xuất.
-
Chọn phương thức chứng nhận (theo ISO/IEC 17067):
-
Phương thức 5 – áp dụng cho sản xuất liên tục: thử nghiệm kiểu điển hình + đánh giá cơ sở sản xuất + giám sát định kỳ (khuyến nghị).
-
Phương thức 7 – chứng nhận theo lô: thử nghiệm mẫu đại diện từng lô, không giám sát định kỳ (phù hợp nhập khẩu/đơn hàng một lần).
-
Bước 2: Đăng ký với tổ chức chứng nhận được công nhận
-
Nộp đơn đăng ký chứng nhận + danh mục sản phẩm, quy trình sản xuất, kế hoạch kiểm soát chất lượng (QC), nhãn/bao gói dự kiến.
-
Ưu tiên tổ chức được công nhận theo ISO/IEC 17065 (năng lực chứng nhận sản phẩm).
Bước 3: Xem xét hồ sơ kỹ thuật & xây dựng kế hoạch đánh giá
Tổ chức rà soát tài liệu và lập kế hoạch đánh giá (lấy mẫu, thử nghiệm, tiêu chí chấp nhận theo TCVN 12419:2018).
Bước 4: Lấy mẫu và thử nghiệm theo TCVN 12419:2018
-
Lấy mẫu tại nhà máy/kho theo kế hoạch của đơn vị chứng nhận.
-
Thử nghiệm tại phòng thử nghiệm đã đăng ký/được công nhận (ISO/IEC 17025).
-
Các nhóm chỉ tiêu điển hình theo TCVN 12419:2018: kích thước/hình học; cơ lý của cao su (ví dụ độ cứng, độ bền kéo, độ giãn dài, biến dạng dư nén), khả năng chống lão hóa/ozon, kín nước và làm việc trong điều kiện môi trường sử dụng.
Bước 5: Đánh giá cơ sở sản xuất
-
Kiểm tra nguồn nguyên liệu, công thức phối trộn, kiểm soát lưu hóa; thiết bị/hiệu chuẩn; kiểm tra nội bộ; truy xuất lô; bảo quản/đóng gói/ghi nhãn.
-
Đối chiếu với yêu cầu của tiêu chuẩn và hệ thống QC của nhà máy (khuyến khích có ISO 9001).
Lưu ý: Nếu quý khách chưa có chứng nhận ISO 9001 thì OPACONTROL sẽ hỗ trợ thực hiện chứng nhận giúp quý khách để đảm bảo quá trình chứng nhận hợp chuẩn cho sản phẩm đúng tiến độ.
Bước 6: Thẩm xét kết quả & cấp chứng nhận
-
Tổ chức soát xét kết quả thử nghiệm + báo cáo đánh giá nhà máy.
-
Nếu phù hợp, cấp Giấy chứng nhận hợp chuẩn nêu rõ: tiêu chuẩn áp dụng (TCVN 12419:2018 (ISO 4635:2011)), phạm vi/sản phẩm, nhà máy, điều kiện sử dụng dấu hợp chuẩn/ghi nhãn.
Bước 7: Giám sát định kỳ (duy trì hiệu lực)
-
Hằng năm (hoặc theo chu kỳ đánh giá của tổ chức): lấy mẫu giám sát + rút gọn để đảm bảo duy trì phù hợp.
-
Tái chứng nhận theo chu kỳ ghi trong chứng chỉ (Thường có hiệu lúc trong 3 năm) \

Hồ sơ bạn nên chuẩn bị sẵn
-
Đơn đăng ký chứng nhận;
-
Bản mô tả sản phẩm, bản vẽ/kích thước
-
Quy trình sản xuất & kế hoạch QC
-
Hóa đơn/COA nguyên liệu chính
-
Báo cáo thử nghiệm (nếu có)
-
Danh mục thiết bị, hiệu chuẩn
-
Mẫu nhãn/bao bì
-
Tài liệu hệ thống quản lý (nếu có).
Sau khi có chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức, doanh nghiệp tiến hành công bố hợp chuẩn với cơ quan nhà nước theo Thông tư 28/2012/TT-BKHCN (nộp hồ sơ tại Chi cục TCĐLCL nơi sản xuất/kinh doanh). Công bố hợp chuẩn là thủ tục pháp lý để lưu hành/tiếp thị, còn chứng nhận hợp chuẩn là căn cứ kỹ thuật.
3. Các yêu cầu kỹ thuật khi chứng nhận Cao su lưu hóa, vật liệu chèn khe định hình dùng cho mặt đường bê tông xi măng phù hợp tiêu chuẩn TCVN 12419:2018 (ISO 4635:2011)
Theo TCVN 12419:2018 (ISO 4635:2011), các yêu cầu kỹ thuật khi chứng nhận Cao su lưu hóa, vật liệu chèn khe định hình dùng cho mặt đường bê tông xi măng tập trung vào các chỉ tiêu sau:
-
Độ cứng Shore A: Phải nằm trong khoảng quy định (thường 50–70 Shore A tùy loại sản phẩm) để đảm bảo vừa đàn hồi vừa chịu nén tốt.
-
Độ bền kéo: Không thấp hơn giá trị tối thiểu nêu trong tiêu chuẩn (≥ 6 MPa) nhằm bảo đảm khả năng chịu lực khi khe giãn nở bị biến dạng.
-
Độ giãn dài khi đứt: Đạt tối thiểu 250% để vật liệu không bị rách khi co giãn theo biến dạng của khe.
-
Độ bền xé: Đảm bảo khả năng chống rách trong quá trình thi công và sử dụng.
-
Khối lượng riêng: Phù hợp với mức quy định nhằm đảm bảo mật độ và khả năng bám dính khi lắp đặt.
-
Khả năng chịu lão hóa nhiệt: Sau khi thử nghiệm ở nhiệt độ cao (70°C trong 168 giờ), độ cứng và độ bền kéo không được giảm quá giới hạn cho phép.
-
Khả năng chịu tác động môi trường: Bao gồm chống tia UV, chịu nước, chống hóa chất (dầu, dung môi) ở mức tiêu chuẩn quy định.
-
Kích thước hình học: Kích thước, hình dạng của vật liệu chèn phải đúng với thiết kế và dung sai cho phép để đảm bảo khít khe, không bị xô lệch.
Các chỉ tiêu này đều phải được kiểm tra và thử nghiệm trong phòng thí nghiệm được công nhận trước khi sản phẩm được cấp chứng nhận hợp chuẩn.
>> Có thể bạn quan tâm: Tổng quan về cao su lưu hóa và quá trình lưu hóa cao su
4. Phương thức chứng nhận Cao su lưu hóa, vật liệu chèn khe định hình dùng cho mặt đường bê tông xi măng phù hợp tiêu chuẩn TCVN 12419:2018 (ISO 4635:2011)
Theo quy định hiện hành, việc chứng nhận Cao su lưu hóa, vật liệu chèn khe định hình dùng cho mặt đường bê tông xi măng phù hợp TCVN 12419:2018 (ISO 4635:2011) thường áp dụng các phương thức chứng nhận được quy định trong Thông tư 28/2012/TT-BKHCN (và các văn bản sửa đổi, bổ sung).
Cụ thể, có thể áp dụng một trong các phương thức sau:
1. Phương thức 5 – Thử nghiệm mẫu điển hình, đánh giá quá trình sản xuất và giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường
-
Áp dụng cho sản phẩm sản xuất hàng loạt, yêu cầu duy trì ổn định chất lượng.
-
Quy trình:
-
Lấy mẫu sản phẩm điển hình để thử nghiệm theo toàn bộ các chỉ tiêu kỹ thuật của TCVN 12419:2018.
-
Đánh giá hệ thống quản lý chất lượng tại cơ sở sản xuất.
-
Sau khi được chứng nhận, tổ chức chứng nhận sẽ định kỳ giám sát bằng cách lấy mẫu tại nơi sản xuất hoặc thị trường để thử nghiệm.
-
2. Phương thức 7 – Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm
-
Áp dụng cho sản phẩm nhập khẩu hoặc sản xuất theo từng lô.
-
Quy trình:
-
Lấy mẫu đại diện của lô hàng.
-
Thử nghiệm đầy đủ các chỉ tiêu theo TCVN 12419:2018.
-
Chỉ cấp chứng nhận cho lô hàng đạt yêu cầu.
-
3. Phương thức 8 – Thử nghiệm hoặc kiểm định toàn bộ sản phẩm, hàng hóa
-
Áp dụng khi yêu cầu chất lượng nghiêm ngặt hoặc sản phẩm mang tính đặc thù.
-
Quy trình: Thử nghiệm từng sản phẩm theo tiêu chuẩn trước khi đưa ra thị trường.
Trong thực tế, phương thức 5 được áp dụng phổ biến nhất cho các doanh nghiệp sản xuất trong nước, vì vừa đảm bảo kiểm soát chất lượng liên tục vừa đáp ứng yêu cầu pháp luật.
Phương thức 7 thường dùng cho hàng nhập khẩu hoặc sản xuất đơn chiếc.

5. Trình tự công bố chứng nhận Cao su lưu hóa, vật liệu chèn khe định hình dùng cho mặt đường bê tông xi măng phù hợp tiêu chuẩn TCVN 12419:2018 (ISO 4635:2011)
1. Chuẩn bị hồ sơ công bố hợp chuẩn
-
Bản công bố hợp chuẩn (theo mẫu quy định).
-
Bản sao giấy chứng nhận hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận được chỉ định hoặc công nhận cấp.
-
Bản mô tả sản phẩm, quy trình sản xuất, tiêu chuẩn áp dụng.
-
Kết quả thử nghiệm do phòng thử nghiệm được chỉ định hoặc công nhận cấp, chứng minh sản phẩm đáp ứng các yêu cầu của TCVN 12419:2018 (ISO 4635:2011).
-
Tài liệu chứng minh năng lực sản xuất (ISO 9001 hoặc tương đương, nếu có).
2. Nộp hồ sơ
-
Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được chỉ định tiếp nhận công bố hợp chuẩn.
3. Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
-
Cơ quan tiếp nhận kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
-
Trường hợp hồ sơ chưa đạt, doanh nghiệp sẽ được yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa.
4. Xác nhận công bố hợp chuẩn
-
Khi hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp Giấy tiếp nhận bản công bố hợp chuẩn.
-
Thông tin công bố sẽ được ghi nhận và lưu trữ tại cơ quan tiếp nhận.
5. Lưu giữ hồ sơ và giám sát sau công bố
-
Doanh nghiệp có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ công bố hợp chuẩn.
-
Sản phẩm đã công bố sẽ được giám sát định kỳ hoặc đột xuất để đảm bảo duy trì chất lượng phù hợp tiêu chuẩn.
6. Tại sao nên chứng nhận Cao su lưu hóa, vật liệu chèn khe định hình dùng cho mặt đường bê tông xi măng phù hợp tiêu chuẩn TCVN 12419:2018 (ISO 4635:2011)?

Chứng nhận hợp chuẩn đối với cao su lưu hóa, vật liệu chèn khe định hình dùng cho mặt đường bê tông xi măng không chỉ là yêu cầu kỹ thuật mà còn là yếu tố quyết định đến chất lượng và độ bền công trình. Tiêu chuẩn TCVN 12419:2018 (ISO 4635:2011) quy định rõ các chỉ tiêu về độ đàn hồi, độ bền kéo, khả năng chịu nén và khả năng phục hồi hình dạng… nhằm đảm bảo vật liệu có thể chịu được sự co giãn, rung lắc và tác động môi trường trong suốt vòng đời sử dụng.
Việc chứng nhận mang lại nhiều lợi ích:
-
Đảm bảo chất lượng thi công: Vật liệu đạt chuẩn giúp khe co giãn hoạt động hiệu quả, ngăn nứt vỡ bê tông, kéo dài tuổi thọ mặt đường.
-
Tuân thủ quy định pháp luật: Đây là căn cứ để các cơ quan quản lý nghiệm thu và chấp thuận đưa vào công trình.
-
Nâng cao uy tín nhà thầu, nhà sản xuất: Sản phẩm được chứng nhận hợp chuẩn tạo niềm tin với chủ đầu tư và đối tác.
-
Giảm rủi ro bảo hành, sửa chữa: Vật liệu không đạt chuẩn dễ xuống cấp, gây tốn kém chi phí khắc phục.
Có thể nói, chứng nhận theo TCVN 12419:2018 (ISO 4635:2011) vừa là “tấm vé thông hành” giúp sản phẩm hợp lệ khi tham gia dự án, vừa là cam kết chất lượng với thị trường.
> Có thể bạn quan tâm: Chứng nhận sản phẩm Bulông, vít, vít cấy và đai ốc phù hợp tiêu chuẩn TCVN 1916:1995
> Có thể bạn quan tâm: Chứng nhận sản phẩm Bồn tiểu nữ phù hợp tiêu chuẩn TCVN 12650:2020
7. OPACONTROL – Đơn vị chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm uy tín
Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đánh giá và chứng nhận chất lượng, OPACONTROL đã trở thành lựa chọn tin cậy của hàng nghìn doanh nghiệp trên toàn quốc. Đơn vị sở hữu đội ngũ chuyên gia am hiểu sâu về tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) và quốc tế (ISO), quy trình làm việc khoa học, cùng hệ thống phòng thử nghiệm hiện đại, đảm bảo kết quả chứng nhận minh bạch, chính xác và nhanh chóng.
Không chỉ dừng ở việc cấp giấy chứng nhận, OPACONTROL còn đồng hành cùng doanh nghiệp trong suốt quá trình chuẩn bị hồ sơ, tư vấn cải thiện chất lượng sản phẩm để đáp ứng các yêu cầu khắt khe nhất. Sự tận tâm, chuyên nghiệp và tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật đã giúp OPACONTROL khẳng định vị thế là đối tác chiến lược của nhiều tập đoàn, nhà thầu và đơn vị sản xuất lớn.
Chọn OPACONTROL nghĩa là bạn đang đặt niềm tin vào một đơn vị uy tín – chính xác – nhanh gọn, giúp sản phẩm không chỉ đạt chuẩn mà còn nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường.
>>Xem chi tiết các dịch vụ chứng nhận hợp chuẩn khác tại danh mục: https://opacontrol.com.vn/chung-nhan-hop-chuan/
CÔNG TY TNHH CHỨNG NHẬN VÀ THỬ NGHIỆM OPACONTROL
Website: https://opacontrol.com.vn/
Email: opa@opacontrol.vn
Facebook: https://www.facebook.com/opacontrol
SĐT: 1800.646438