- Trang chủ
- Thử nghiệm sản phẩm VLXD theo QCVN 16:2019/BXD
- Thử nghiệm tro bay theo QCVN 16:2019/BXD
Thử nghiệm tro bay theo QCVN 16:2019/BXD
✅ Thời gian nhanh chóng, như cam kết
✅ Công bằng, hiệu quả, trách nhiệm và minh bạch
✅ Chi phí hợp lý, báo giá chi tiết
✅ Thông tin khách hàng bảo mật tuyệt đối
✅ Dịch vụ uy tín trên toàn quốc
Do đặc tính quan trọng của tro bay trong bê tông, vữa xây và xi măng nên nó được xếp vào nhóm vật liệu xây dựng có nguy cơ cao gây mất an toàn, chất lượng. Do đó sản phẩm này bắt buộc phải chứng nhận hợp quy theo QCVN 16:2019/BXD.
Tuy nhiên để được cấp giấy chứng nhận hợp quy thì yêu cầu các doanh nghiệp cần thử nghiệm dựa trên các tiêu chuẩn để chứng minh rằng sản phẩm của mình đã đáp ứng và đạt được theo đúng yêu cầu đề ra. Bài viết dưới đây của Opacontrol sẽ nói rõ những chỉ tiêu kỹ thuật khi thử nghiệm tro bay theo QCVN 16:2019/BXD.
1. Tro bay là gì?
Tro bay- Vật liệu san lấp
Tro bay là loại thải phẩm bụi mịn thu được từ thiết bị lọc bụi của nhà máy nhiệt điện trong quá trình đốt than.
Theo mục đích sử dụng, tro bay được phân thành 2 loại:
a. Tro bay dùng cho bê tông và vữa xây, bao gồm 4 nhóm lĩnh vực sử dụng, ký hiệu:
- Dùng cho chế tạo sản phẩm và cấu kiện bê tông cốt thép từ bê tông nặng và bê tông nhẹ, ký hiệu: a.
- Dùng cho chế tạo sản phẩm và cấu kiện bê tông không cốt thép từ bê tông nặng, bê tông nhẹ và vữa xây, ký hiệu: b.
- Dùng cho chế tạo sản phẩm và cấu kiện bê tông tổ ong, ký hiệu: c.
- Dùng cho chế tạo sản phẩm và cấu kiện bê tông, bê tông cốt thép làm việc trong điều kiện đặc biệt, ký hiệu: d.
b. Tro bay dùng cho xi măng, ký hiệu: Xm
2. Các chỉ tiêu thử nghiệm và yêu cầu kỹ thuật
Theo QCVN 16:2019/BXD, tro bay được phân ra làm 2 loại:
- Tro bay dùng cho bê tông và vữa xây
- Tro bay dùng cho xi măng
Bảng dưới đây sẽ chỉ rõ yêu cầu chỉ tiêu kỹ thuật đối với từng loại tro bay theo QCVN 16:2019/BXD (Phụ lục B – QCVN 16:2019/BXD).
TT | Chỉ tiêu kỹ thuật | Mức yêu cầu | Phương pháp thử | Quy cách mẫu | ||||||
Dùng cho bê tông và vữa xây | Dùng cho xi măng | |||||||||
Loại tro bay | Lĩnh vực sử dụng | Tro axit F | Tro bazơ C | |||||||
a | b | c | d | |||||||
1 | Hàm lượng lưu huỳnh, hợp chất lưu huỳnh tính quy đổi ra SO3, % khối lượng, không lớn hơn | F C | 3 5 | 5 5 | 3 6 | 3 3 | 3,5 | 5,0 | TCVN 141:2008 | Mẫu đơn được lấy ở ít nhất 5 vị trí khác nhau trong lô, mỗi vị trí lấy tối thiểu 2 kg. Mẫu thử được lấy từ hỗn hợp các mẫu đơn theo phương pháp chia tư |
2 | Hàm lượng canxi oxit tự do CaOtd, % khối lượng, không lớn hơn | F C | – 2 | – 4 | – 4 | – 2 | 1,0 | 3,0 | ||
3 | Hàm lượng mất khi nung MKN, % khối lượng, không lớn hơn | F C | 12 5 | 15 9 | 8* 7 | 5* 5 | 8* | 6 | TCVN 8262:2009 | |
4 | Hàm lượng kiềm có hại (kiềm hòa tan), % khối lượng, không lớn hơn | F C | 1,5 | 1.5 | TCVN 6882:2016 | |||||
5 | Hàm lượng ion Cl–, % khối lượng, không lớn hơn | F C | 0,1 | – | – | 0,1 | TCVN 8826:2011 | |||
6 | Hoạt độ phóng xạ tự nhiên Aeff, (Bq/kg) của tro bay dùng: | Phụ lục A – TCVN 10302:2014 | ||||||||
– Đối với công trình nhà ở và công cộng, không lớn hơn | 370 | 370 | ||||||||
– Đối với công trình công nghiệp, đường đô thị và khu dân cư, không lớn hơn | 740 | |||||||||
7 | Chỉ số hoạt tính cường độ đối với xi măng sau 28 ngày so với mẫu đối chứng, %, không nhỏ hơn | 75 | TCVN 6882:2016 | |||||||
* Khi đốt than Antraxit, có thể sử dụng tro bay với hàm lượng mất khi nung tương ứng: – lĩnh vực c tới 12 %; lĩnh vực d tới 10 %, theo thỏa thuận hoặc theo kết quả thử nghiệm được chấp nhận. + F – Tro axit C – Tro Bazơ + Tro bay dùng cho bê tông và vữa xây, bao gồm 4 nhóm lĩnh vực sử dụng, ký hiệu: – Dùng cho chế tạo sản phẩm và cấu kiện bê tông cốt thép từ bê tông nặng và bê tông nhẹ, ký hiệu: a; – Dùng cho chế tạo sản phẩm và cấu kiện bê tông không cốt thép từ bê tông nặng, bê tông nhẹ và vữa xây, ký hiệu: b; – Dùng cho chế tạo sản phẩm và cấu kiện bê tông tổ ong, ký hiệu: c; – Dùng cho chế tạo sản phẩm và cấu kiện bê tông, bê tông cốt thép làm việc trong điều kiện đặc biệt, ký hiệu: d. |
3. Lợi ích của thử nghiệm tro bay theo QCVN 16:2019/BXD
Thử nghiệm tro bay tại Opacontrol
QCVN 16:2019/BXD là một quy chuẩn kỹ thuật quan trọng trong lĩnh vực xây dựng. Quy chuẩn này quy định các yêu cầu về chất lượng tro bay để sử dụng trong xây dựng, đặc biệt là trong sản xuất bê tông. Thử nghiệm tro bay theo QCVN 16:2019/BXD có nhiều lợi ích như sau:
- Đảm bảo chất lượng tro bay: Thử nghiệm tro bay giúp xác định chất lượng của tro bay sử dụng trong sản xuất bê tông, đảm bảo rằng tro bay đáp ứng các yêu cầu về độ tinh khiết, độ mịn và tính ổn định.
- Tăng độ bền của bê tông: Tro bay được sử dụng trong sản xuất bê tông để thay thế phần xi măng, giúp tăng độ bền của bê tông. Thử nghiệm tro bay giúp đảm bảo chất lượng của tro bay, từ đó đảm bảo tính ổn định và độ bền của bê tông sản xuất.
- Giảm chi phí sản xuất bê tông: Sử dụng tro bay thay thế phần xi măng trong sản xuất bê tông giúp giảm chi phí sản xuất. Thử nghiệm tro bay giúp đảm bảo chất lượng của tro bay sử dụng, từ đó giảm thiểu rủi ro và chi phí sửa chữa trong quá trình sản xuất bê tông.
- Bảo vệ môi trường: Sử dụng tro bay thay thế phần xi măng trong sản xuất bê tông giúp giảm lượng khí thải và chất thải độc hại. Điều này giúp bảo vệ môi trường và giảm tác động tiêu cực đến sức khỏe con người.
- Đáp ứng yêu cầu của pháp luật: QCVN 16:2019/BXD là một quy chuẩn kỹ thuật bắt buộc đối với các doanh nghiệp sản xuất tro bay. Thực hiện thử nghiệm tro bay theo quy chuẩn này giúp đáp ứng yêu cầu của pháp luật, từ đó giảm thiểu rủi ro pháp lý và đảm bảo uy tín của doanh nghiệp.
Trên đây là tất cả những thông tin mà Công ty chứng nhận và kiểm định chất lượng Opacontrol đã tìm hiểu và thu thập được. Mong rằng với những thông tin được cung cấp ở trên sẽ giúp các bạn hiểu rõ và thấy được tầm quan trọng về thử nghiệm tro bay theo QCVN 16:2019/BXD.
Thử nghiệm Opacontrol cam kết với năng lực và uy tín của mình sẽ cung cấp tốt dịch vụ chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng theo QCVN 16:2019/BXD cho sản phẩm của bạn. Khi bạn muốn chứng nhận hợp quy tại Opacontrol các bạn sẽ ĐƯỢC:
Chứng nhận hợp quy tro bay là việc đánh giá, chứng nhận sản phẩm tro bay phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2019/BXD, được thực hiện bởi tổ chức chứng nhận hợp quy.
CÔNG TY TNHH CHỨNG NHẬN VÀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG OPACONTROL
Website: https://opacontrol.com.vn/
Email: opa@opacontrol.vn
Facebook: https://www.facebook.com/opacontrol
SĐT: 024.22061628 - 1800.646438