Trong số các mô hình đánh giá sự phù hợp, chứng nhận hợp quy phương thức 2 là lựa chọn phổ biến cho sản phẩm lưu thông rộng rãi, cần kiểm soát chất lượng định kỳ nhưng không bắt buộc đánh giá sâu quy trình sản xuất. Bài viết này giải thích khái niệm, đối tượng áp dụng, quy trình, cũng như ưu/nhược điểm để bạn chọn đúng phương thức ngay từ đầu.
1. Chứng nhận hợp quy phương thức 2 là gì?
Chứng nhận hợp quy phương thức 2 là mô hình thử nghiệm mẫu điển hình một lần (type test) trước khi cấp chứng nhận và giám sát định kỳ bằng việc lấy mẫu trên thị trường hoặc tại kho phân phối để thử nghiệm lại các chỉ tiêu bắt buộc theo QCVN/TCVN.
Khác với phương thức 5, phương thức 2 không yêu cầu đánh giá hệ thống quản lý chất lượng tại nhà máy (không audit dây chuyền), tập trung vào kiểm soát đầu ra thông qua lấy mẫu giám sát sau chứng nhận.
2. Đối tượng nên áp dụng chứng nhận hợp quy phương thức 2
Để lựa chọn đúng, hãy so khớp sản phẩm của bạn với những trường hợp điển hình sau:
- Sản phẩm sản xuất hàng loạt, lưu thông rộng: dễ dàng lấy mẫu giám sát trên thị trường (ví dụ tại siêu thị VLXD/kho phân phối).
- Mức rủi ro trung bình theo quy chuẩn kỹ thuật; quy chuẩn cho phép áp dụng phương thức 2.
- Doanh nghiệp nhập khẩu muốn rút ngắn thời gian khởi động, chưa sẵn sàng cho đánh giá nhà máy ở nước ngoài.
- Thương hiệu đã có kiểm soát chất lượng nội bộ, mong muốn chứng nhận nhanh, chi phí hợp lý và chấp nhận cơ chế giám sát ngẫu nhiên.
Lưu ý: Việc chọn phương thức phải phù hợp với quy chuẩn áp dụng và được tổ chức chứng nhận chấp thuận trong kế hoạch đánh giá.
>> Xem thêm: 08 Phương thức chứng nhận hợp quy hợp chuẩn cho sản phẩm hàng hóa theo Thông tư 28/2012/TT-BKHCN
3. Quy trình chứng nhận hợp quy theo phương thức 2
Quy trình thực hiện chứng nhận hợp quy phương thức 2 thường gồm các bước:
Bước 1: Đăng ký chứng nhận
Doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký đến tổ chức chứng nhận hợp quy được Bộ quản lý chuyên ngành chỉ định.
Bước 2: Thử nghiệm mẫu điển hình
Lấy mẫu sản phẩm điển hình và gửi thử nghiệm tại phòng thử nghiệm được công nhận để đánh giá sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật.
Bước 3: Đánh giá quá trình sản xuất
Tổ chức chứng nhận tiến hành đánh giá điều kiện sản xuất, quy trình kiểm soát chất lượng tại doanh nghiệp.
Bước 4: Cấp giấy chứng nhận hợp quy
Nếu kết quả đánh giá đạt yêu cầu, tổ chức chứng nhận sẽ cấp giấy chứng nhận hợp quy cho sản phẩm.
Bước 5: Giám sát định kỳ
Trong thời gian giấy chứng nhận có hiệu lực, tổ chức chứng nhận sẽ tiến hành giám sát theo quy định để đảm bảo chất lượng sản phẩm luôn phù hợp.
>> Lưu ý: Sau khi thực hiện chứng nhận hợp quy theo phương thức 2, quý khách hàng cần thực hiện công bố hợp quy cho sản phẩm/hàng hóa để đảm bảo sản phẩm được phép lưu hành trên thị trường.
4. Ưu điểm và nhược điểm của hợp quy phương thức 2
4.1. Ưu điểm
Phương thức 2 là đánh giá sự phù hợp thông qua thử nghiệm mẫu điển hình kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất, do vậy có nhiều điểm nổi bật:
-
Đảm bảo độ tin cậy cao hơn so với phương thức 1
-
Không chỉ dựa trên kết quả thử nghiệm một lô hàng, mà còn đánh giá cả hệ thống quản lý chất lượng trong quá trình sản xuất.
-
Giúp phản ánh chính xác và toàn diện hơn về chất lượng sản phẩm.
-
-
Tạo lợi thế cho doanh nghiệp sản xuất trong nước
-
Khi quy trình sản xuất được chứng nhận đạt chuẩn, các sản phẩm cùng loại về sau không cần thử nghiệm lại quá nhiều.
-
Giúp tiết kiệm chi phí và rút ngắn thời gian cho các lần chứng nhận tiếp theo.
-
-
Nâng cao uy tín thương hiệu
-
Doanh nghiệp có dây chuyền sản xuất được đánh giá và chứng nhận sẽ tạo được sự tin tưởng từ đối tác, khách hàng và cơ quan quản lý.
-
Tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trường, đặc biệt khi tham gia các dự án lớn hoặc gói thầu có yêu cầu chứng nhận hợp quy.
-
-
Kiểm soát rủi ro chất lượng lâu dài
-
Vì phương thức này bao gồm cả việc giám sát định kỳ, doanh nghiệp buộc phải duy trì ổn định chất lượng sản phẩm.
-
Giúp hạn chế rủi ro hàng hóa bị thu hồi, từ chối lưu thông hay mất uy tín trên thị trường.
-
4.2. Nhược điểm
Tuy có nhiều ưu điểm, nhưng phương thức 2 cũng tồn tại một số hạn chế:
-
Chi phí thực hiện cao hơn
-
Do phải đánh giá cả quy trình sản xuất và giám sát định kỳ, doanh nghiệp sẽ phải chịu thêm chi phí về kiểm tra, đánh giá, duy trì chứng nhận.
-
Không phù hợp với các doanh nghiệp nhỏ, quy mô sản xuất hạn chế.
-
-
Thời gian chứng nhận dài hơn
-
So với phương thức 1 (chỉ thử nghiệm mẫu), phương thức 2 đòi hỏi thêm các bước như đánh giá hệ thống sản xuất, kiểm tra hiện trường.
-
Thủ tục có thể kéo dài, ảnh hưởng đến tiến độ lưu thông sản phẩm nếu doanh nghiệp chưa chuẩn bị sẵn.
-
-
Yêu cầu cao về quản lý nội bộ
-
Doanh nghiệp phải có hồ sơ, tài liệu quản lý chất lượng rõ ràng, dây chuyền sản xuất ổn định và minh bạch.
-
Nếu quy trình sản xuất chưa chuẩn hóa, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc đáp ứng yêu cầu.
-
-
Bị ràng buộc bởi giám sát định kỳ
-
Sau khi được cấp chứng nhận, tổ chức chứng nhận vẫn sẽ tiến hành kiểm tra lại định kỳ.
-
Nếu phát hiện sai sót hoặc sản phẩm không đạt yêu cầu, chứng nhận có thể bị đình chỉ hoặc thu hồi.
-
>> Có thể bạn quan tâm: Chi phí chứng nhận hợp quy mới nhất tại OPACONTROL
5. OPACONTROL – Cung cấp dịch vụ chứng nhận hợp quy nhanh chóng, uy tín
- Tư vấn căn cứ pháp lý & lựa chọn phương thức, tối ưu lộ trình – chi phí.
- Tổ chức lấy mẫu – thử nghiệm tại phòng lab được công nhận, soát xét hồ sơ chặt chẽ.
- Hỗ trợ công bố hợp quy & gắn dấu CR, hướng dẫn duy trì giám sát sau chứng nhận.
- Quy trình minh bạch, thời gian linh hoạt, đội ngũ chuyên gia am hiểu QCVN/TCVN.
Liên hệ ngay với OPACONTROL để được tư vấn và hỗ trợ chi tiết về chứng nhận hợp quy cho sản phẩm của bạn!