Xác định độ giãn dài của vật liệu xây dựng
- Người viết: Namq lúc
- TIN TỨC
Độ dãn dài là một trong những thông số quan trọng để đánh giá tính chất cơ học của vật liệu, đặc biệt trong lĩnh vực xây dựng, cơ khí, và sản xuất. Đây là khả năng của vật liệu chịu được biến dạng khi bị kéo căng mà không bị phá vỡ. Việc xác định độ dãn dài không chỉ giúp đánh giá độ bền mà còn cung cấp dữ liệu thiết yếu cho quá trình thiết kế và kiểm soát chất lượng sản phẩm
Bài viết này OPACONTROL sẽ giới thiệu chi tiết về khái niệm độ dãn dài là gì, tầm quan trọng của nó, và các phương pháp phổ biến để xác định độ giãn dài của vật liệu xây dựng cho bạn nhé.
Xác định độ chịu mài mòn của vật liệu xây dựng
1. Độ giãn dài là gì
Độ giãn dài của vlxd
Độ giãn dài khi đứt (Elongation at Break) là đại lượng mô tả khả năng của vật liệu, chẳng hạn như nhựa, kim loại, hoặc cao su, chịu được sự kéo giãn cho đến khi đứt gãy trong điều kiện kiểm soát. Đây là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá tính dẻo, độ bền biến dạng và khả năng chịu ứng suất của vật liệu.
Phương diện thí nghiệm: Độ giãn khi kéo theo chiều dài thử tại điểm đứt.
- Cách tính: Độ giãn dài khi đứt được tính dựa trên tỷ lệ phần trăm giữa sự tăng chiều dài của mẫu thử so với chiều dài ban đầu, tại thời điểm mẫu bị đứt:
Công thức tính: Độ giãn dài khi đứt=(độ dài đứt - chiều dài ban đầu) / chiều dài ban đầu × 100 phần trăm
- Ý nghĩa:
- Một giá trị độ giãn dài lớn cho thấy vật liệu có khả năng biến dạng tốt trước khi gãy, đặc biệt hữu ích trong các ứng dụng đòi hỏi độ dẻo cao.
- Ngược lại, giá trị nhỏ biểu thị vật liệu dễ gãy và có tính chất giòn.
Việc đo lường độ giãn dài khi đứt thường được thực hiện ở nhiệt độ và điều kiện kiểm soát cụ thể trong các thí nghiệm kéo (tensile test), giúp đánh giá toàn diện khả năng chịu lực và biến dạng của vật liệu.
Gọi kỹ thuật tư vấn về đỗ giãn dài ngay:
2. Ứng dụng thực tiễn của độ giãn dài trong thiết kế và sản xuất
Độ giãn dài là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến việc lựa chọn vật liệu trong các lĩnh vực thiết kế và sản xuất. Dưới đây là một số ứng dụng tiêu biểu:
Vật liệu có độ giãn dài cao:
- Ví dụ: Nhựa dẻo, cao su.
- Ứng dụng: Sản xuất các sản phẩm cần khả năng chịu lực kéo giãn như dây dẫn, màng bọc, hoặc gioăng cao su. Những vật liệu này có khả năng biến dạng lớn mà không bị rách, giúp tăng độ bền và tính linh hoạt trong sử dụng.
Vật liệu có độ giãn dài thấp:
- Ví dụ: Thủy tinh, sứ.
- Ứng dụng: Dùng trong các sản phẩm cần duy trì hình dạng ổn định, chịu được áp lực lớn mà không bị biến dạng, như linh kiện điện tử, vật liệu xây dựng hoặc đồ dùng nhà bếp.
Việc hiểu rõ độ giãn dài không chỉ giúp tối ưu hóa hiệu suất sản phẩm mà còn đảm bảo độ an toàn và độ bền trong quá trình sử dụng. Điều này đặc biệt quan trọng trong các ngành công nghiệp đòi hỏi tính chính xác và độ tin cậy cao.
3. Cách tính độ dãn dài của thép
4. Dịch vụ thử nghiệm độ giãn dài cho vật liệu
Độ giãn dài là một chỉ số quan trọng, giúp các doanh nghiệp đánh giá chính xác tính chất cơ học của vật liệu và lựa chọn đúng loại vật liệu phù hợp với yêu cầu sử dụng. Để đáp ứng nhu cầu kiểm tra và đảm bảo chất lượng sản phẩm, OPACONTROL cung cấp dịch vụ thử nghiệm độ giãn dài cho các loại vật liệu như kim loại, nhựa, cao su, màng bọc thực phẩm và nhiều vật liệu khác.
Với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm và hệ thống máy móc hiện đại, OPACONTROL cam kết cung cấp kết quả chính xác, nhanh chóng, đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế. Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết và đảm bảo sản phẩm của bạn đạt chất lượng cao nhất!
Danh sách dịch vụ thử giãn dài cho vật liệu, sẩn phẩm tại Opacontrol:
Nhóm sản phẩm/ sản phẩm | Chỉ tiêu độ giãn dài cho vlxd | Phương pháp thử |
Ống PP | Gia công mẫu thử (độ bền kéo + độ giãn dài) | N/A |
Nhôm và hợp kim nhôm định hình | Gia công mẫu thử kéo + độ giãn dài | |
Ống đồng | Độ giãn dài tương đối | TCVN 197-1:2014 |
Tấm trải chống thấm trên cơ sở Bitum biến tính | Độ giãn dài khi đứt - Dọc khổ | TCVN 9067-1:2012 |
Tấm phủ chống thấm, chống nóng | Độ giãn dài theo phương ngang, dọc | ASTM D2523 |
Thép tấm và ống thép, thép không gỉ | Độ giãn dài | TCVN 197-1:2014 AS 1391 |
Thép tấm không gỉ | Độ giãn dài | ASTM A370, TCVN 197-1:2016 |
Dây thép cacbon thấp | Độ giãn dài | JIS Z2241 |
Thép cốt bê tông | Độ giãn dài | TCVN 197-1:2014 |
Thép hộp | Độ giãn dài | ASTM A370 |
Vật liệu xốp - tấm nệm (Nệm mousse) | Độ giãn dài tại điểm đứt | ISO 1798:2008 hoặc tham khảo ISO 37 |
Vật liệu xốp, panel xốp | Độ giãn dài tại điểm đứt ở điều kiện thường | ISO 1798:2008 |
Tấm Polycacbonate | Gia công mẫu thử (độ bền kéo, modun đàn hồi kéo, độ giãn dài) | N/A |
Chất dẻo. Tấm đùn Polypropylen (PP) | Độ giãn dài tại điểm chảy dẻo | TCVN 4501-2 |
Màng nhựa sinh học, màng bọc thực phẩm | Độ giãn dài | ASTM D882 |
Băng tải cao su bố vải | Độ giãn dài (Cao su lớp trên) Độ giãn dài (Cao su lớp dưới) | TCVN 4509:2020, ISO 37 |
Băng tải cao su lõi lưới thép | Độ giãn dài của lớp cao su - Lớp trên - Lớp dưới | ISO 37 |
Sản phẩm cao su | Thay đổi độ giãn dài ở nhiều môi trường khác nhau | ISO 1817 |
Độ giãn dài khi đứt | ISO 37, TCVN 4509:2020, ASTM D412 | |
Bấc thấm | Độ giãn dài khi đứt Độ giãn dài khi kéo giật với lực 0,5kN | ASTM D4595 TCVN 8871-1:2011 |
CÔNG TY TNHH CHỨNG NHẬN VÀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG OPACONTROL
Website: https://opacontrol.com.vn/
Email: opa@opacontrol.vn
Facebook: https://www.facebook.com/opacontrol
SĐT: 024.22061628 - 1800.646438