TCVN 7572-3 : 2006 - Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phần 3 | Tải miễn phí
- Người viết: opacontrol lúc
- Tài liệu
Tiêu chuẩn TCVN 7572-3 : 2006 hướng dẫn chúng ta phương pháp xác định thành phần thạch học của cốt liệu nhỏ dùng chế tạo bê tông và vữa. Từ bước chuẩn bị mẫu thử đến cách tiến hành và cách tính kết quả ra sao. Cùng OPACONTROL tìm hiểu rõ nội dung của tiêu chuẩn này nhé.
OAPCONTROL cung cấp tài liệu TCVN 7572-3 : 2006 miễn phí đồng thời nhận tư vấn giải pháp thí nghiệm, chứng nhận cho cốt liệu xây dựng để đáp ứng các TCVN hoặc QCVN tương ứng.
Tải tiêu chuẩn TCVN 7572-3 : 2006
►►Link tải TCVN 7572-3 : 2006 pdf, word full tiếng Việt Miễn phí: Tại đây
(Nôi dung dưới đây được trích dẫn hoàn toàn trong tiêu chuẩn)
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 7572-3 : 2006
CỐT LIỆU CHO BÊ TÔNG VÀ VỮA - PHƯƠNG PHÁP THỬ -
PHẦN 3: HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN THẠCH HỌC
Aggregates for concrete and mortar – Test methods −
Part 3: Guide for determination of petrographic compositions
Lời nói đầu
TCVN 7572-1 : 2006 thay thế TCVN 337 : 1986 và điều 2 của TCVN 1772 : 1987.
TCVN 7572-2 : 2006 thay thế TCVN 342 : 1986 và điều 3.6 của TCVN 1772 : 1987.
TCVN 7572-3 : 2006 thay thế TCVN 338 : 1986.
TCVN 7572-4 : 2006 thay thế TCVN 339 : 1986 và các điều 3.1, 3.2, 3.11 của TCVN 1772 : 1987.
TCVN 7572-5 : 2006 thay thế các điều 3.1, 3.2, 3.11 của TCVN 1772 : 1987.
TCVN 7572-6 : 2006 thay thế TCVN 340 : 1986 và các điều 3.3, 3.5 của TCVN 1772 : 1987.
TCVN 7572-7 : 2006 thay thế TCVN 341 : 1986 và điều 3.10 của TCVN 1772 : 1987.
TCVN 7572-8 : 2006 thay thế TCVN 343:1986, TCVN 344:1986 và điều 3.7 của TCVN 1772:1987.
TCVN 7572-9 : 2006 thay thế TCVN 345 : 1986 và điều 3.18 của TCVN 1772 : 1987.
TCVN 7572-10 : 2006 thay thế các điều 3.12, 3.14 của TCVN 1772 : 1987.
TCVN 7572-11 : 2006 thay thế các điều 3.13, 3.15 của TCVN 1772 : 1987.
TCVN 7572-12 : 2006 thay thế các điều 3.16, 3.17 của TCVN 1772 : 1987.
TCVN 7572-13 : 2006 thay thế điều 3.8 của TCVN 1772 : 1987.
TCVN 7572-14 : 2006 xây dựng trên cơ sở TCXD 238 : 1999 và TCXD 246 : 2000.
TCVN 7572-15 : 2006 xây dựng trên cơ sở TCXD 262 : 2001.
TCVN 7572-16 : 2006 thay thế TCVN 346 : 1986.
TCVN 7572-17 : 2006 thay thế điều 3.9 của TCVN 1772 : 1987.
TCVN 7572-18 : 2006 thay thế điều 3.19 của TCVN 1772 : 1987.
TCVN 7572-19 : 2006 thay thế điều 3.20 của TCVN 1772 : 1987.
TCVN 7572-20 : 2006 thay thế TCVN 4376 : 1986.
TCVN 7572 : 2006 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 71/SC3 Cốt liệu cho bê tông hoàn thiện trên cơ sở dự thảo của Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xét duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này hướng dẫn phương pháp xác định thành phần thạch học của cốt liệu nhỏ dùng chế tạo bê tông và vữa.
2 Tài liệu viện dẫn
TCVN 7572-1 : 2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa – Phương pháp thử − Phần 1: Lấy mẫu.
3 Thiết bị và thuốc thử
– cân kỹ thuật có độ chính xác 0,01 %;
– bộ sàng có kích thước mắt sàng: 5 mm; 2,5 mm; 1,25 mm; 630 μm; 315 μm; 140 μm;
– kính hiển vi có độ phóng đại từ 10 lần đến 50 lần;
– kính hiển vi phân cực có độ phóng đại đến 1 350 lần;
– kính lúp;
– thanh nam châm;
– thuốc thử dùng để xác định thành phần khoáng (Ví dụ: axit clohyđric, dung dịch 0,05 N);
– que thuỷ tinh nhỏ.
4 Nguyên tắc
Dùng kính hiển vi thích hợp để xem xét, phân loại nhóm thạch học, đếm số lượng và tính tỷ lệ phần trăm của từng loại thạch học.
5 Chuẩn bị mẫu thử
Mẫu thử được lấy và chuẩn bị theo TCVN 7572-1 : 2006.
Sàng mẫu qua sàng có kích thước mắt sàng 5 mm. Rải mỏng lượng cốt liệu nhỏ trên tấm kính hay tấm bìa, đầu tiên quan sát bằng mắt thường, sau đó dùng kính lúp hay kính hiển vi để xem xét loại ra những hạt đất sét hay lớp sét bọc ngoài những hạt cốt liệu nhỏ.
Rửa sạch cốt liệu nhỏ rồi sấy khô đến khối lượng không đổi. Sau đó sàng mẫu qua bộ sàng tiêu chuẩn và cân khối lượng mẫu trên mỗi cỡ sàng theo Bảng 1.
Bảng 1 - Khối lượng mẫu để thử thành phần thạch học
Kích thước hạt | Khối lượng mẫu |
Lớn hơn 2,5 mm đến 5 mm | 25,00 |
Lớn hơn 1,25 mm đến 2,5 mm | 5,00 |
Lớn hơn 630 μm đến 1,25 mm | 1,00 |
Lớn hơn 315 μm đến 630 μm | 0,10 |
Từ 140 μm đến 315 μm | 0,01 |
6 Tiến hành thử
6.1 Dùng kính lúp hay kính hiển vi quan sát xác định thành phần thạch học của cốt liệu nhỏ (trong đó có cả các tạp chất) và xác định hình dáng hạt cũng như đặc tính bề mặt của hạt cốt liệu nhỏ đó.
Khi soi kính hiển vi, dùng que nhỏ gạt cốt liệu nhỏ ra thành từng nhóm. Khi cần thiết có thể xác định các loại thạch học bằng thuốc thử (dung dịch axit clohyđric v.v..) hay bằng kính hiển vi phân cực.
6.2 Những hạt cốt liệu nhỏ vỡ ra từ mảnh các loại đá được chia thành các nhóm thạch học theo Bảng 2.
Bảng 2 - Tên loại thạch học của cốt liệu nhỏ
Nhóm thạch học | Tên loại thạch học |
1. Đá mácma Xâm nhập sâu (plutonic rocks) Xâm nhập nông (dyke rocks) Phún xuất (volkanic rocks) |
granit, gabro, dioxit, sinenit, norit… diabaz, diorit pocfiarit, aplit, pecmatit… bazan, spilit, andezit, riolit, daxit… |
2. Đá trầm tích (sedimentary) | đá vôi, đôlômit, sa thạch, đá silic, phosphorit |
3. Đá biến chất (metaiorphic) | quaczit, đá phiến, đá gneis, migmatit, amphibolit.… |
6.3 Những hạt cốt liệu nhỏ đơn khoáng được chia thành các nhóm: thạch anh, fenspat, mica, amphibon, pyroxen, canxit, gloconnit opan, canxedoan, quặng, than đá v.v…
6.4 Những hạt cốt liệu nhỏ là mảnh của đá phiến silic và đất sét đá macno, đá oparit, khoáng chứa quặng và chứa lưu huỳnh, những dạng vi tinh của ôxit silic, mica và các chất lắng hữu cơ được xếp vào các nhóm tạp chất có hại.
6.5 Mô tả, phân nhóm mẫu cốt liệu nhỏ theo hình dáng và đặc tính bề mặt theo Bảng 3.
Bảng 3 - Phân nhóm hạt cốt liệu nhỏ theo hình dáng và đặc tính bề mặt
Nhóm hạt theo hình dáng | Nhóm hạt theo đặc tính bề mặt | |
Cát thiên nhiên | Cát nghiền | |
Mòn nhẵn | Gần giống lập phương | Nhẵn |
Có góc cạnh | Dẹt hoặc dài | Nhám |
7 Tính kết quả
7.1 Đếm số lượng hạt của từng loại thạch học trong mỗi lượng mẫu có cùng cỡ hạt. Hàm lượng hạt của từng nhóm thạch học (Xi) trong mỗi lượng mẫu, tính bằng phần trăm, chính xác đến 0,1 %, xác định theo công thức:
… (1)
trong đó:
n là số lượng hạt cốt liệu nhỏ của từng loại thạch học trong mỗi lượng mẫu;
N là tổng số hạt đếm được trong lượng mẫu.
7.2 Hàm lượng hạt của mỗi nhóm thạch học trong toàn bộ mẫu cốt liệu nhỏ (X), tính bằng phần trăm, theo công thức:
… (2)
trong đó:
X2,5; X1,25; X0,63; X0,315; X0,14 là hàm lượng hạt của từng nhóm thạch học theo cỡ hạt xác định theo công thức (1), tính bằng phần trăm (%);
m2,5 ; m1,25 ; m0,63 ; m0,315 ; m0,14 là khối lượng từng mẫu theo từng cỡ hạt, tính bằng gam (g).
8 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm cần có các thông tin sau:
– loại và nguồn gốc của cốt liệu;
– tên kho, bãi hoặc công trường;
– vị trí lấy mẫu;
– ngày lấy mẫu, ngày thí nghiệm;
– kết quả thử (hàm lượng hạt các loại thạch học);
– tên người thử và cơ sở thí nghiệm;
– viện dẫn tiêu chuẩn này.
CÔNG TY TNHH CHỨNG NHẬN VÀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG OPACONTROL
Website: https://opacontrol.com.vn/
Email: opa@opacontrol.vn
Facebook: https://www.facebook.com/opacontrol
SĐT: 0946868029 - 1800.646438