Năm 2023, Bộ Xây dựng đã ban hành QCVN 16:2023/BXD, trong đó đưa ra các yêu cầu bắt buộc về đặc tính kỹ thuật và quản lý chất lượng vật liệu xây dựng trước khi đưa ra thị trường hoặc sử dụng trong công trình. Một trong những nội dung quan trọng là quy định về thử nghiệm cốt liệu xây dựng, nhằm đánh giá độ bền, độ sạch và khả năng đáp ứng tiêu chuẩn thi công. Nếu bạn muốn nắm rõ những yêu cầu này cũng như quy trình thử nghiệm cốt liệu theo QCVN 16:2023/BXD, hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây của OPACONTROL.
1. Cốt liệu xây dựng là gì?
Cốt liệu xây dựng là loại vật liệu dạng hạt rời, chiếm tỷ lệ lớn trong thành phần của bê tông, vữa hay bê tông nhựa, giữ vai trò như “bộ khung” chịu lực cho công trình. Cốt liệu được chia thành hai nhóm chính: cốt liệu nhỏ (cát tự nhiên, cát nghiền) và cốt liệu lớn (đá dăm, sỏi). Nguồn gốc của chúng có thể từ tự nhiên hoặc sản xuất nhân tạo, và chính đặc tính của cốt liệu sẽ quyết định trực tiếp đến độ bền, khả năng thi công cũng như tuổi thọ của công trình xây dựng.

2. Các thí nghiệm của cốt liệu xây dựng
a. Thí nghiệm cốt liệu lớn (cốt liệu bê tông)
Mẫu cốt liệu lớn thường được lấy trực tiếp từ băng tải, kho chứa hoặc bể chứa. Quá trình thí nghiệm tập trung đánh giá các chỉ tiêu quan trọng gồm:
-
Thành phần hạt – xác định kích thước và sự phân bố hạt.
-
Cường độ đá gốc – phản ánh khả năng chịu lực của cốt liệu.
-
Hàm lượng bùn, sét – ảnh hưởng đến độ bám dính giữa cốt liệu và xi măng.
-
Hàm lượng hạt thoi, dẹt – kiểm soát hình dạng hạt nhằm đảm bảo tính ổn định cơ học.
-
Hàm lượng silic và ion clorua (Cl–) – đánh giá mức độ tạp chất và nguy cơ gây ăn mòn cốt thép.
>> Xem thêm: Thử nghiệm cát tự nhiên – Thử nghiệm cốt liệu nhỏ
b. Thí nghiệm cốt liệu nhỏ (cát dùng cho bê tông)
Việc lấy mẫu cốt liệu nhỏ cần đảm bảo tính đại diện và có thể thực hiện ở nhiều vị trí:
-
Trên băng tải: Mẫu được lấy định kỳ từ 30 phút đến 1 giờ, trải đều trên toàn bộ chiều ngang của băng. Có thể sử dụng dụng cụ chuyên dụng để lấy mẫu. Nếu cốt liệu đồng nhất, khoảng thời gian giữa các lần lấy mẫu có thể kéo dài hơn.
-
Trong kho chứa: Mẫu cần được lấy từ nhiều điểm khác nhau theo chiều cao của đống cát, từ đỉnh xuống chân, nhằm phản ánh chính xác chất lượng của toàn bộ lô cốt liệu.
-
Trong bể chứa: Mẫu phải được lấy cả ở mặt trên và đáy bể để tránh sai lệch về tính chất vật liệu.
Các chỉ tiêu thí nghiệm đối với cốt liệu nhỏ bao gồm:
-
-
Hàm lượng tạp chất và tạp chất hữu cơ.
-
Hàm lượng ion clorua.
-
Khả năng phản ứng kiềm – silic.
-
Thành phần hạt và độ mịn.
-

>> Xem thêm: Thử nghiệm cốt liệu dùng cho bê tông và vữa
>> Xem thêm: Thử nghiệm Kính phủ bức xạ thấp (Low E) theo QCVN 16:2023/BXD
3. Các chỉ tiêu thí nghiệm cốt liệu đạt chuẩn
STT | Chỉ tiêu thí nghiệm | Tiêu chuẩn áp dụng |
---|---|---|
1 | Thành phần hạt và mô đun độ lớn | TCVN 7572-2:2006, ASTM C136/C136M |
2 | Xác định khối lượng riêng, khối lượng thể tích và độ hút nước | TCVN 7572-4,5:2006, ASTM C127, TCVN 7572-5:2006, ASTM C29/C29M, ASTM C70, C127 |
3 | Xác định khối lượng thể tích xốp, độ rỗng, độ ẩm | TCVN 7572-8:2006, ASTM C29/C29M, C566 |
4 | Hàm lượng các tạp chất, tạp chất hữu cơ | TCVN 7572-9:2006, ASTM C40, ASTM C142 |
5 | Xác định cường độ và hệ số hoà mềm của đá gốc, độ nén dập | TCVN 7572-10,11:2006, ASTM D2938, ASTM D5731, ASTM D3967 |
6 | Độ hao mòn của hạt nhỏ và hạt dẹt của cốt liệu (Los Angeles), hàm lượng thoi dẹt | TCVN 7572-12,13:2006, ASTM D4791, ASTM C131, ASTM C227 |
7 | Khả năng phản ứng kiềm – silic cho bê tông và vữa | TCVN 7572-14:2006, ASTM C1152, ASTM C1218, ASTM C227 |
8 | Hàm lượng ion clo (Cl–), hàm lượng sulfat và sulfit | TCVN 7572-15,16:2006, ASTM C1152, ASTM C1218, BS EN 1744-1 |
9 | Xác định hàm lượng hạt mềm yếu và phong hoá | TCVN 7572-17:2006, ASTM C142 |
10 | Xác định hàm lượng hạt bị dập vỡ, silic oxit vô định hình, hàm lượng mica | TCVN 7572-18,19:2006 |
11 | Xác định chỉ số methylen xanh, độ ổn định | TCVN 7572-21,22:2018 |
12 | Hàm lượng hạt nhỏ hơn 75µm | TCVN 9205:2012, TCVN 11699:2018, ASTM C117 |
13 | Xác định khối lượng cốt trong môi trường, độ ẩm, thành phần hạt, hàm lượng silic dioxit | TCVN 6227:1996 |
OPACONTROL là đơn vị chứng nhận và thử nghiệm với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thí nghiệm đánh giá, chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy vật liệu xây dựng theo các quy chuẩn quốc gia: QCVN 16:2014/BXD, QCVN 16:2017/BXD, QCVN 16:2019/BXD và mới nhất là QCVN 16:2023/BXD.
Với năng lực và uy tín đã được khẳng định, OPACONTROL cam kết mang đến cho doanh nghiệp dịch vụ thí nghiệm nhanh chóng, chính xác và hiệu quả. Khi lựa chọn OPACONTROL, khách hàng sẽ được:
- Tư vấn chuyên sâu, hỗ trợ tận tình: Giải đáp rõ ràng mọi thắc mắc liên quan đến quy trình, hồ sơ và yêu cầu kỹ thuật.
- Đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm: Các chuyên viên đánh giá và kỹ thuật viên thử nghiệm được đào tạo bài bản, nhiều năm làm việc trong lĩnh vực vật liệu xây dựng.
- Chi phí hợp lý, minh bạch: Quy trình thủ tục rõ ràng, tối ưu chi phí cho doanh nghiệp nhưng vẫn đảm bảo chất lượng dịch vụ.
- Dịch vụ trọn gói, tận tâm: Hỗ trợ doanh nghiệp trong suốt quá trình chứng nhận, giúp đạt kết quả nhanh chóng và đúng quy định pháp luật.
- Hệ thống phòng thử nghiệm hiện đại: Trang bị đầy đủ máy móc, thiết bị kiểm định chuyên ngành xây dựng, đảm bảo độ chính xác cao.
- Cung cấp tài liệu, văn bản pháp lý miễn phí: Hỗ trợ doanh nghiệp cập nhật kịp thời các quy định liên quan đến chứng nhận hợp quy.
Hãy liên hệ với OPACONTROL để biết thêm chi tiết về dịch vụ thử nghiệm cốt liệu xây dựng theo QCVN 16:2023/BXD. Ngoài thử nghiệm, bạn có thể chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy xây dựng theo QCVN tại OPACONTROL nhé.
CÔNG TY TNHH CHỨNG NHẬN VÀ THỬ NGHIỆM OPACONTROL
Website: https://opacontrol.com.vn/
Email: opa@opacontrol.vn
Facebook: https://www.facebook.com/opacontrol
SĐT: 024.22061628 – 1800.646438