- Trang chủ
- Thử nghiệm sản phẩm VLXD theo QCVN 16:2019/BXD
- Thử nghiệm các loại ống theo QCVN 16:2019/BXD
Thử nghiệm các loại ống theo QCVN 16:2019/BXD
✅ Thời gian nhanh chóng, như cam kết
✅ Công bằng, hiệu quả, trách nhiệm và minh bạch
✅ Chi phí hợp lý, báo giá chi tiết
✅ Thông tin khách hàng bảo mật tuyệt đối
✅ Dịch vụ uy tín trên toàn quốc
Opacontrol xin giới thiệu dịch vụ thử nghiệm các loại ống cho các đơn vị sản xuất, kinh doanh hay nhập khẩu trên thị trường Việt Nam. Chúng tôi cung cấp dịch vụ thử nghiệm theo TCVN và QCVN 16:2019/BXD. Mời khách hàng tham khảo chi tiết.
1. Giới thiệu dịch vụ thử nghiệm các loại ống
Các loại ống nhựa
a. Thử nghiệm các loại ống theo QCVN 16:2019/BXD là gì?
Thử nghiệm các loại ống theo QCVN 16:2019/BXD là hoạt động thử nghiệm, đánh giá, cấp phiếu kết quả cho đơn vị, tổ chức cần thử nghiệm. Hoạt động này được thực hiện bởi tổ chức thử nghiệm có thẩm quyền. Các chỉ tiêu và phương pháp thử nghiệm.
Trong trường hợp sản phẩm đã hoặc chưa được chứng nhận hợp quy nhưng muốn thử nghiệm 1 số chỉ tiêu nào đó cũng có thể tìm đến các trung tâm thử nghiệm. Đây là hoạt động không bắt buộc mang tính tự nguyện.
Tham khảo ngay: Chứng nhận hợp quy các loại ống
b. Các Quy định về chỉ tiêu thử nghiệm ống nhựa PVC-U, PE, PP
- Đối với PVC-U ống nhựa Polyvinyl clorua không hóa dẻo cần thử chỉ tiêu: Độ bền ngắn hạn với áp suất bên trong ở nhiệt độ 20°C trong 1 giờ; thử kéo một trục bao gồm: Ứng suất tối đa, MPa và Độ căng khi đứt.
- Đối với PE ống nhựa Polyetylen dùng để cấp nước sẽ có các chỉ tiêu thử nghiệm: Độ bền thuỷ tĩnh: ở 20°C, trong 100 giờ và ở 80°C trong 165 giờ; độ dãn dài khi đứt.
- Đối với việc chứng nhận hợp quy Ống nhựa Polypropylen (PP) dùng để dẫn nước nóng và nước lạnh sẽ có các chỉ tiêu thử nghiệm sau: Độ bền với áp suất bên trong ở 20°C, trong 1 giờ và ở 95°C trong 22 giờ; độ bền va đập.
2. Vì sao nên thử nghiệm các loại ống theo QCVN 16:2019/BXD?
Thử nghiệm các loại ống tại OPA
Thử nghiệm các loại ống theo QCVN 16:2019/BXD là rất quan trọng vì nó giúp đảm bảo chất lượng và an toàn của các sản phẩm trong xây dựng. Cụ thể, thử nghiệm theo tiêu chuẩn này có những lợi ích sau:
- Đảm bảo chất lượng sản phẩm: Thử nghiệm giúp kiểm tra chất lượng của sản phẩm để đảm bảo nó đáp ứng các tiêu chuẩn về chất lượng đã đề ra.
- Đảm bảo an toàn cho người sử dụng: Thử nghiệm giúp đánh giá độ chắc chắn của sản phẩm trong quá trình sử dụng, giúp ngăn chặn các tai nạn và giảm rủi ro cho người sử dụng.
- Đảm bảo uy tín của nhà sản xuất: Khi sản phẩm đạt đến tiêu chuẩn QCVN 16:2019/BXD, nó có thể giúp tăng uy tín và tin cậy của nhà sản xuất trong mắt khách hàng.
- Hỗ trợ quản lý chất lượng: Thử nghiệm giúp cho các đơn vị quản lý chất lượng có thể dễ dàng kiểm soát và đánh giá chất lượng của sản phẩm.
3. Yêu cầu kỹ thuật khi thử nghiệm các loại ống theo QCVN 16:2019/BXD
Ống và phụ tùng Polyetylen (PE) dùng cho mục đích cấp nước và thoát nước | Độ bền thủy tĩnh (áp dụng cho ống và phụ tùng PE cấp và thoát nước trong điều kiện có áp suất) - Điều 7.2, TCVN 7305-2:2008 đối với ống và Điều 7.3 TCVN 7305- 3:2008 đối với phụ tùng: - Ở 20°C, trong 100h - Ở 80°C, trong 165h | Không phá hỏng bất kỳ mẫu thử nào trong khi thử nghiệm | TCVN 6149 - 1:2007 TCVN 6149 - 2:2007 TCVN 6149 - 3:2007 (ISO 1167-1,2,3: 2006) | Lấy ngẫu nhiên ở tối thiểu 3 vị trí. Mỗi vị trí lấy hai đoạn ống, mỗi đoạn có chiều dài tối thiểu 1,0 m. Lấy ngẫu nhiên tối thiểu 6 phụ tùng. | |||||||||||
Độ cứng vòng (áp dụng cho ống PE dùng để thoát nước chôn ngầm trong điều kiện không chịu áp) - Điều 7.1, TCVN 12304:2018(ISO 8772:2006) | SDR 33: ≥ 2 kN/m2 SDR 26: ≥ 4 kN/m2 SDR 21: ≥ 8 kN/m2 | TCVN 8850:2011 (ISO 9969:2007) | |||||||||||||
Ống và phụ tùng nhựa Polypropylen (PP) dùng cho mục đích cấp và thoát nước | Độ bền thủy tĩnh (áp dụng cho ống và phụ tùng PP dùng để dẫn nước nóng và nước lạnh trong điều kiện có áp suất) - Điều 7, TCVN 10097-2:2013; 10097-3:2013: - Ở 20°C, trong 1h - Ở 95°C, trong 22h | Không phá hỏng bất kỳ mẫu thử nào trong khi thử nghiệm | TCVN 6149 - 1:2007 TCVN 6149 - 2:2007 TCVN 6149 - 3:2007 (ISO 1167-1,2,3: 2006) | Lấy ngẫu nhiên ở tối thiểu 3 vị trí. Mỗi vị trí lấy hai đoạn ống, mỗi đoạn có chiều dài tối thiểu 1,0 m. Lấy ngẫu nhiên tối thiểu 6 phụ tùng. | |||||||||||
Độ cứng vòng (áp dụng cho ống PP dùng để thoát nước chôn ngầm trong điều kiện không chịu áp) - Điều 7.1, TCVN 12305:2018 (ISO 8773:2006) | SDR41: ≥ 2 kN/m2 SDR 33: ≥ 4 kN/m2 SDR 27,6 ≥ 8kN/m2 SDR 23,4 ≥ 8 kN/m2 | TCVN 8850:2011 (ISO 9969:2007) | |||||||||||||
Ống và phụ tùng Polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) dùng cho mục đích cấp và thoát nước | Độ bền thủy tĩnh (áp dụng cho ống PVC-U cấp và thoát nước trong điều kiện có áp suất) - Điều 8.2, TCVN 8491-2,3:2011 - Ở 20°C, trong 1h | Không phá hỏng bất kỳ mẫu thử nào trong khi thử nghiệm | TCVN 6149 - 1:2007 TCVN 6149 - 2:2007 TCVN 6149 - 3:2007 (ISO 1167-1,2,3: 2006) | Lấy ngẫu nhiên ở tối thiểu 3 vị trí. Mỗi vị trí lấy hai đoạn ống, mỗi đoạn có chiều dài tối thiểu 1,0 m. | |||||||||||
Độ cứng vòng (áp dụng cho ống PVC-U dùng để thoát nước chôn ngầm trong điều kiện không chịu áp - Điều 6.2.5, ISO 4435:2003 | SDR 51: ≥ 2 kN/m2 SDR 41: ≥ 4kN/m2 SDR 34: ≥ 8 kN/m2 | TCVN 8850:2011 (ISO 9969:2007) |
| ||||||||||||
Ống và phụ tùng bằng chất dẻo (PVC-U; PP; PE) thành kết cấu dùng cho mục đích thoát nước chôn ngầm trong điều kiện không chịu áp |
| Bề mặt ngoài nhẵn, kiểu A | Bề mặt ngoài không nhẵn, kiểu B |
|
| ||||||||||
Độ cứng vòng | Bảng 16 TCVN 11821- 2:2017 | Bảng 13 TCVN 11821- 3:2017 | TCVN 8850:2011 | Lấy ngẫu nhiên ở tối thiểu 3 vị trí. Mỗi vị trí lấy hai đoạn ống, mỗi đoạn có chiều dài tối thiểu 1,0 m. | |||||||||||
Độ đàn hồi vòng ở 30% của dem | Điều 9.1.2 TCVN 11821- 2:2017 | Điều 9.1.2 TCVN 11821- 3:2017 | TCVN 8851:2011 | ||||||||||||
Hệ thống ống nhựa nhiệt rắn gia cường bằng sợi thủy tinh trên cơ sở nhựa polyeste không no (GRP) sử dụng trong cấp nước chịu áp và không chịu áp | Độ cứng vòng riêng ban đầu | Bảng 9 - Điều 5.3.1 TCVN 9562:2017 | TCVN 10769:2015 (ISO 7685:1998) | Lấy tối thiểu ở 3 vị trí. Mỗi vị trí lấy hai đoạn ống, mỗi đoạn có chiều dài tối thiểu 1,0 m. Lấy ngẫu nhiên tối thiểu 6 phụ tùng. |
4. Lợi ích khi chứng nhận hợp quy ống cấp thoát nước
Thử nghiệm các loại ống thoát nước theo yêu cầu của QCVN 16:2019/BXD trước khi công bố ra thị trường không chỉ đơn giản là một yêu cầu pháp lý để chứng nhận hợp quy ống cấp nước mà còn là vì để mang đến các lợi ích sau cho doanh nghiệp như:
- Đảm bảo chất lượng: Chứng nhận hợp quy cho thấy sản phẩm của bạn đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng và an toàn được thiết lập bởi các tổ chức chứng nhận độc lập.
- Tăng độ tin cậy: Chứng nhận hợp quy giúp tăng độ tin cậy và niềm tin của khách hàng, giúp bạn thu hút khách hàng mới và duy trì khách hàng cũ.
- Mở rộng thị trường: Chứng nhận hợp quy có thể giúp bạn mở rộng thị trường và tiếp cận các khách hàng mới ở các quốc gia có yêu cầu bắt buộc về chứng nhận.
- Tăng tính cạnh tranh: Chứng nhận hợp quy có thể giúp sản phẩm của bạn trở nên khác biệt và nổi bật hơn so với các sản phẩm cùng loại khác trên thị trường.
- Giảm rủi ro: Chứng nhận hợp quy có thể giúp giảm rủi ro và tránh các vấn đề liên quan đến pháp lý và những khoản phạt liên quan đến việc không tuân thủ các tiêu chuẩn.
5. Dịch vụ thử nghiệm các loại ống tại Opacontrol
Thử nghiệm Opacontrol
Opacontrol cam kết với năng lực và uy tín của mình sẽ cung cấp tốt dịch vụ chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng theo QCVN 16:2019/BXD cho sản phẩm của bạn. Khi bạn muốn chứng nhận hợp quy tại Opacontrol các bạn sẽ ĐƯỢC:
- Tư vấn, hỗ trợ, nhiệt tình giải đáp thắc mắc của khách hàng.
- Đội ngũ chuyên gia đánh giá và kỹ thuật viên thử nghiệm lâu năm giàu kinh nghiệm và kiến thức chuyên môn.
- Chi phí cạnh tranh: Thủ tục và chi phí rõ ràng, hợp lý đáp ứng toàn diện mọi yêu cầu của khách hàng, đem đến giá trị đích thực cho các doanh nghiệp hợp tác.
- Tận tâm với khách hàng: Hỗ trợ và hướng dẫn doanh nghiệp đạt được chứng nhận theo tiêu chuẩn sản phẩm bằng năng lực của tổ chức chứng nhận nhiều năm kinh nghiệm và đầy đủ năng lực pháp lý.
- Có trung tâm thử nghiệm được đầu tư đầy đủ máy móc thiết bị hiện đại chuyên về vật liệu xây dựng, đảm bảo tính chính xác cao.
- Cung cấp miễn phí các văn bản pháp lý, tài liệu có liên quan nếu cần.
Hãy liên hệ với Thử nghiệm Opacontrol để biết thêm chi tiết về dịch vụ thử nghiệm cốt liệu xây dựng theo QCVN 16:2019/BXD.
Trên đây là tất cả những thông tin mà Công ty chứng nhận và kiểm định chất lượng Opacontrol đã tìm hiểu và thu thập được. Mong rằng với những thông tin được cung cấp ở trên sẽ giúp các bạn hiểu rõ và thấy được tầm quan trọng về thử nghiệm các loại ống theo QCVN 16:2019/BXD.
CÔNG TY TNHH CHỨNG NHẬN VÀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG OPACONTROL
Website: https://opacontrol.com.vn/
Email: opa@opacontrol.vn
Facebook: https://www.facebook.com/opacontrol
SĐT: 024.22061628 - 1800.646438