- Trang chủ
- Dịch vụ Chứng Nhận Hợp Quy - QCVN
- Chứng nhận hợp quy gạch
Chứng nhận hợp quy gạch
✅ Thời gian nhanh chóng, như cam kết
✅ Công bằng, hiệu quả, trách nhiệm và minh bạch
✅ Chi phí hợp lý, báo giá chi tiết
✅ Thông tin khách hàng bảo mật tuyệt đối
✅ Dịch vụ uy tín trên toàn quốc
Các loại gạch cần phải chứng nhận hợp quy theo văn bản QCVN 16:2023/BXD bao gồm các nhóm gạch “vật liệu xây” và nhóm gạch “vật liệu ốp lát”. Để hiểu rõ hơn về quy trình chứng nhận hợp quy cho các loại gạch xây dựng, gạch ốp lát này, mời các bạn cùng OPACONTROL tìm hiểu bài viết này nhé.
1. Chứng nhận hợp quy gạch là gì?
Chứng nhận hợp quy gạch là quá trình đánh giá sản phẩm, hàng hóa “gạch” được sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu theo các quy chuẩn kỹ thuật do các cơ quan chức năng có thẩm quyền quy định và quản lý.
Chứng nhận hợp quy gạch là bắt buộc đối với các loại nhóm gạch:
- Nhóm Gạch dùng để ốp lát bao gồm: Gạch gốm ốp lát, gạch bê tông tự chèn
- Nhóm Gạch vật liệu xây bao gồm: Gạch đất sét nung, gạch bê tông
2. Đối tượng nào cần phải chứng nhận hợp quy gạch?
- Các đơn vị, công ty sản xuất các loại gạch ốp lát, gạch vật liệu xây trong nước
- Các đơn vị, công ty nhập khẩu các loại gạch ốp lát, gạch vật liệu xây từ nước ngoài về theo lô
3. Những loại gạch cần chứng nhận hợp quy
Nhóm gạch dùng để ốp lát bao gồm gạch gốm ốp lát và gạch bê tông tự chèn.
Loại sản phẩm | Mã hồ sơ | |
Gạch gốm ốp lát | Gạch lát đường, lát nền và lòng lò hoặc gạch ốp tường, không tráng men | 6907.21.91 |
Gạch lát đường, lát nền và lòng lò hoặc gạch ốp tường, đã tráng men | 6907.21.93 | |
Gạch lát đường, lát nền và lòng lò hoặc gạch ốp tường, không tráng men | 6907.22.91 | |
Gạch lát đường, lát nền và lòng lò hoặc gạch ốp tường, đã tráng men | 6907.22.93 | |
Gạch lát đường, lát nền và lòng lò hoặc gạch ốp tường, không tráng men | 6907.23.91 | |
Gạch lát đường, lát nền và lòng lò hoặc gạch ốp tường, đã tráng men | 6907.23.93 | |
Loại khác, không tráng men | 6907.21.92 | |
Loại khác, không tráng men | 6907.22.92 | |
Loại khác, không tráng men | 6907.23.92 | |
Loại khác, đã tráng men | 6907.21.94 | |
Loại khác, đã tráng men | 6907.22.94 | |
Loại khác, đã tráng men | 6907.23.94 | |
Gạch bê tông tự chèn | Tấm lát (tiles) | 68101910 |
Nhóm gạch dùng để làm vật liệu xây bao gồm Gạch đất sét nung và Gạch bê tông
Sản phẩm | Mã hồ sơ | |
Gạch đất sét nung | Gạch rỗng đất sét nung (gạch Tuynel, gạch nung, gạch đỏ) gồm nhiều kích thước như gạch ống 2 lỗ, gạch ống 4 lỗ, gạch ống 6 lỗ…; | 6904.10.00 |
Gạch bê tông | 6810.11.00 |
4. Tiêu chuẩn hợp quy mới nhất đối với các loại gạch theo QCVN 16:2023/BXD
4.1 Gạch gốm ốp lát
Các chỉ tiêu kỹ thuật đối với Gạch gốm ốp lát bao gồm độ bền uốn, độ mài mòn, độ giãn nở, độ hút nước,... được quy định tại phụ lục C văn bản QCVN 16:2023/BXD
- Gạch gốm ốp lát ép bán khô
TT | Chì tiêu kỹ thuật | Mức yêu cầu | Phương pháp thư | Quy cách mẫu | |||||
Bla Ev < 0,5% | Đlb 0,5% < Ev< 3% | Blla 3% < Ev< 6% | Bllb 6%<Ev<10% | Blll Ev>10% | |||||
1. | Độ hút nước, Ev, % khối lượng | TCVN 6415-3:2016 (ISO 10545-3:1995) | Từ 5 đến 20 viên gạch nguyên (*) | ||||||
- Trung bình | Ev £ 0,5% | 0,5% < Ev£ 3% | 3% < Evs 6% | 6% < Ev < 10% | Ev > 10% | ||||
- Của từng mẫu, không lớn hơn | 0,6 | 3,3 | 6,5 | 11 | - | ||||
2. | Độ bền uốn, MPa | TCVN 6415-4:2016 (ISO 10545-4:2014) | |||||||
- Trung bình, không nhỏ hơn | 35 | 30 | 22 | 18 | 12 (d £ 7,5) 15 (d < 7,5) | ||||
- Cùa từng mẫu, không nhỏ hơn | 32 | 27 | 20 | 16 | - | ||||
3. | Độ chịu mài mòn | ||||||||
3.1. | Độ chịu mài mòn sâu đổi với gạch không phủ men, tính bằng thề tích vật liệu bị hao hụt khi mài mòn, mm3, không lớn hơn | 175 | 175 | 345 | 540 | - | TCVN 6415-6:2016 (ISO 10545-6:2010) | ||
3.2. | Độ chịu mài mòn đối với gạch phủ mẹn, tính theo giai đoạn mài mòn bắt đầu xuất hiện khuyết tật, cấp | I, II, III, IV | I, II, III, IV | I, II, III, IV | I, II, III, IV | I, II, III, IV | TCVN 6415-7:2016 (ISO 10545-7:1996) | ||
4. | Hệ số giãn nở nhiệt dài, từ nhiệt độ phòng thí nghiệm đến 100 °c, Ì0-6/°C, không lơn hơn | 9 | TCVN 6415-8:2016 (ISO 10545-8:2014) | ||||||
5. | Hệ số giãn nở ẩm, mm/m, không lớn hơn | - | - | - | 0,6 | TCVN 6415-10:2016 (ISO 10545-10:1995) |
TT | Chì tiêu kỹ thuật | Mức yêu cầu | Phương pháp thừ | Quy cách mẫu | ||||||
Ala Ev< 0,5% | Alb 0,5 < Ev < 3% | Alla-1 3% < Ev á 6% | Alla-2 3% < Ev < 6% | Allb-1 6% < Ev < 10% | Allb-2 6% < Ev < 10% | Alll Ev > 10% | ||||
1. | Độ hút nưởc, Ev, % khối lượng | TCVN 6415-3:2016 (ISO 10545-3:1995) | Từ 5 đến 20 viên gạch nguyên (•) | |||||||
- Trung bình | Ev ắ 0,5% | 0,5 < Ev< 3% | 3% < Ev< 6% | 3% < Ev £ 6% | 6% < Ev£ 10% | 6% < Ev £ 10% | Ev > 10% | |||
- Của từng mẫu, không lớn hơn | 0,6 | 3.3 | 6,5 | 6,5 | 11 | 11 | - | |||
2. | Độ bền uốn, MPa | TCVN 6415-4:2016 (ISO 10545-4:2014) | ||||||||
- Trung bình, không nhỏ hơn | 28 | 23 | 20 | 13 | 17,5 | 9 | 8 | |||
- Của từng mẫu, không nhỏ hơn | 21 | 18 | 18 | 11 | 15 | 8 | 7 | |||
3. | Độ chịu mài mòn | |||||||||
3.1 | Độ chịu mài mòn sâu đối vởi gạch không phù men, tỉnh bằng thẻ tích vật liệu bị hao hụt khi mài mòn, mm3, không lớn hơn | 275 | 275 | 393 | 541 | 649 | 1062 | 2365 | TCVN 6415-6:2016 (ISO 10545-6:2010) | |
3.2 | Độ chịu mài mòn đổi với gạch phủ men, tính theo giai đoạn mài mòn bắt đầu xuất hiện khuyết tật, cấp | I, II, III, IV | I, II, III, IV | TCVN 6415-7:2016 (ISO 10545-7:1996) | ||||||
4. | Hệ sổ giãn nờ nhiệt dài, từ nhiệt độ phòng thí nghiệm đến 100 °c, 10-6/°C, không lớn hơn | 10 | TCVN 6415-8:2016 (ISO 10545-8:2014) | |||||||
5. | Hệ sổ giãn nở ẩm, mm/m, không lớn hơn | 0,6 | TCVN 6415-10:2016 (ISO 10545-10:1995) |
Ghi chú:
(*) Cỡ lô sản phẩm gạch gốm ốp lát không lớn hơn 1500 m2. Đối với sản phẩm gạch gốm ốp lát (thứ tự 1 mục III, Bảng 1), quy định cụ thể về quy cách mẫu và chỉ tiêu kỹ thuật cần kiểm tra như sau:
- Đối với gạch có kích thước cạnh nhỏ hơn 2 cm (có thể ở dạng viên/thanh hay dần thành vĩ): cần kiểm tra chỉ tiêu: 1., 5, 6 ; số lượng mẫu thử: 12 viên gạch nguyên hoặc không nhỏ hơn 0,25 m2.
- Đối với gạch có kích thước cạnh từ 2 cm đến nhỏ hơn 10 cm (có thể ở dạng viên/thanh hay dần thành vĩ): cần kiểm tra chỉ tiêu: 1., 3., 5, 6; số lượng mẫu thử: 12 viên
gạch nguyên hoặc không nhỏ hơn 0,25 m2.
- Đối với gạch có kích thước cạnh từ 10 cm đến nhỏ hơn 20 cm: cần kiểm tra chỉ tiêu số 1., 3., 4., 5, 6..; Số lượng mẫu thử: 20 viên gạch nguyên hoặc không nhỏ hơn 0,36 m2.
- Đối với gạch có kích thước cạnh lớn hơn hoặc bằng 20 cm: cần kiểm tra chỉ tiêu 1., 2., 3., 4., 5, 6,.; Số lượng mẫu: 10 viên gạch nguyên và/hoặc không nhỏ hơn 0,5 m2. - Kích thước cạnh được tính đối với kích thước cạnh lớn nhất.
4.2 Gạch đất sét nung
Chỉ tiêu kỹ thuật của gạch đất sét nung bao gồm Cường độ nén và uốn, Độ hút nước,...
TT | Chỉ tiêu kỹ thuật | Mức yêu cáu | Phương pháp thử | Quy cách mẫu | |
Gạch đặc | Gạch rỗng | ||||
1. | Cường độ nén và uốn | Bàng F (bên dưới) | TCVN 6355-2:2009, TCVN 6355-3:2009 | Lấy 15 viên bất kỳ từ mỗi lô | |
2. | Độ hút nước, %, không lớn hơn | 16 | 16 | TCVN 6355-4:2009 | |
Bàng F - Cường độ nén và uốn cùa gạch đất sét nung
Đơn vị tính bằng MPaGạch rỗng | Gạch đặc | ||||||||
Mác gạch | Cường độ nén | Cường độ uốn | Mác gạch | Cường độ nén | Cường độ uốn | ||||
Trung bình cho 5 mẫu thử | Nhỏ nhất cho 1 mẫu thử | Trung bình cho 5 mẫu thử | Nhỏ nhất cho 1 mẫu thừ | Trung bình cho 5 mẫu thừ | Nhỏ nhất cho 1 mẫu thử | Trung bình cho 5 mẫu thử | Nhỏ nhất cho 1 mẫu thử | ||
M 125 | 12,5 | 10 | 1,8 | 0,9 | M 200 | 20 | 15 | 3.4 | 1,7 |
M 100 | 10 | 7,5 | 1.6 | 0,8 | M 150 | 15 | 12,5 | 2,8 | 1.4 |
M75 | 7,5 | 5.0 | 1.4 | 0,7 | M 125 | 12,5 | 10 | 2,5 | 1.2 |
M50 | 5 | 3,5 | 1.4 | 0.7 | M 100 | 10 | 7,5 | 2,2 | 1.1 |
M 35 | 3,5 | 2,5 | - | - | M 75 | 7,5 | 5 | 1,8 | 0.9 |
M 50 | 5 | 3.5 | 1,6 | 0.8 |
4.3 Gạch bê tông
TT | Chỉ tiêu kỹ thuật | Mức yêu câu | Phương pháp thừ | Quy cách mẫu |
1. | Cưởng độ chịu nén | Bảng G | Lấy 10 viên bất kỳ từ mỗi lô | |
2. | Độ thấm nước | |||
3. | Độ hút nước | TCVN 6355-4:2009 |
Bảng G - Cường độ chịu nén, độ hút nước và độ thấm nước cùa gạch bê tông
Mác gạch | Cường độ chịu nén, MPa | Độ hút nước, % khối lượng, không lớn hơn | Độ thấm nước, Ưm2.h, không lớn hơn | ||
Trung bình cho ba mẫu thử, không nhò hơn | Nhỏ nhất cho một mẫu thừ | Gạch xây không trát | Gạch xây có trát | ||
M 3,5 | 3.5 | 3,1 | 14 | 0,35 | 16 |
M 5,0 | 5 | 4.5 | |||
M 7,5 | 7,5 | 6,7 | 12 | ||
M 10,0 | 10 | 9 | |||
M 12,5 | 12,5 | 11,2 | |||
M 15,0 | 15 | 13,5 | |||
M 20,0 | 20 | 18 | |||
5. Lợi ích khi thực hiện chứng nhận hợp quy gạch đá ốp lát
Thực hiện chứng nhận hợp quy gạch lại nhiều lợi ích quan trọng cho các bên liên quan trong ngành xây dựng, bao gồm:
Đảm bảo chất lượng: Hợp quy gạch xây dựng đảm bảo rằng gạch vật liệu xây, gạch ốp lát đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng và yêu cầu kỹ thuật. Điều này đảm bảo rằng sản phẩm có chất lượng tốt, đáp ứng các yêu cầu về đặc tính kỹ thuật cùng các tính năng khác. Sản phẩm chứng nhận hợp quy được đảm bảo có hiệu suất ổn định và đáng tin cậy.
An toàn và bảo vệ người dùng: Hợp quy gạch xây dựng, gạch ốp lát đảm bảo rằng sản phẩm đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn, không gây nguy hiểm cho người sử dụng, tránh các tai nạn hoặc sự cố không mong muốn.
Tuân thủ quy định pháp lý: Hợp quy gạch ốp lát đảm bảo rằng các sản phẩm gạch, xây dựng, gạch đá ốp lát tuân thủ các quy định pháp lý và quy chuẩn liên quan. Điều này tránh vi phạm các quy định và tránh các vấn đề pháp lý có thể phát sinh trong quá trình xây dựng, thi công. Các công trình sử dụng gạch đá ốp lát chứng nhận hợp quy có thể yên tâm về tính hợp pháp và tuân thủ các quy định liên quan.
Tăng độ tin cậy và niềm tin từ khách hàng: Chứng nhận hợp quy gạch tạo ra sự tin tưởng và niềm tin từ phía khách hàng. Khách hàng có thể yên tâm rằng sản phẩm gạch đá ốp lát đã qua kiểm tra và đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng và an toàn. Điều này tạo ra sự tin cậy và đánh giá cao về chất lượng của sản phẩm, và có thể tạo lợi thế cạnh tranh cho các nhà sản xuất.
Tham gia thị trường và mở rộng cơ hội kinh doanh: Chứng nhận hợp quy gạch xây dựng, gạch ốp lát tại các đơn vị chứng nhận hợp quy gạch uy tín giúp các nhà sản xuất tham gia vào thị trường và cạnh tranh một cách công bằng. Việc đáp ứng các tiêu chuẩn và yêu cầu chất lượng giúp tạo điều kiện công bằng trong cạnh tranh và xây dựng lòng tin từ các nhà thầu lẫn khách hàng. Đồng thời, chứng nhận hợp quy cũng mở rộng cơ hội kinh doanh và tiếp cận các thị trường quốc tế.
6. Mẫu giấy chứng nhận hợp quy gạch.
- Tên hạng mục chứng nhận cho gạch xây dựng hoặc gạch ốp lát
- Tên công ty yêu cầu chứng nhận sản phẩm
- Tên sản phẩm của công ty
- Quy chuẩn kỹ thuật quy định chứng nhận hợp quy cho sản phẩm
- Hiệu lực chứng nhận hợp quy
- Dấu chứng nhận hợp quy
- Thông tin đơn vị thực hiện chứng nhận hợp quy cho doanh nghiệp
7. Phương thức chứng nhận hợp quy gạch
Các phương thức áp dụng cho chứng nhận hợp quy gạch xây dựng, gạch ốp lát bao gồm:
Phương thức 1: Thử nghiệm mẫu gạch điển hình
Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu “gạch” điển hình, đánh giá quá trình sản xuất “cát”
Phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm và hàng hóa “cát”
Trong đó phương thức 5 thường được áp dụng đối với các sản phẩm gạch được sản xuất trong nước, còn phương thứ 1 và 7 thì thường xuyên được áp dụng với các sản phẩm gạch nhập nhẩu từ nước ngoài, nhập khẩu theo lô.
8. Quy trình chứng nhận hợp quy tại OPACONTROL
Tùy thuộc vào sản phẩm trong nước hay nhập khẩu mà sẽ có những biểu mẫu và cách thức phù hợp. Tuy nhiên quy trình chứng nhận hợp quy gạch, đá ốp lát cũng đều phải tuân thủ quy trình chứng nhận hợp quy chung
Bước 1: Tiếp nhận yêu cầu chứng nhận hợp quy gạch
Giai đoạn đầu, tổ chức chứng nhận sẽ tiếp nhận thông tin khách hàng.Tiến hành, phân tích sơ bộ nhằm xác định rõ nhu cầu và mong muốn của khách hàng. Sau khi hoàn tất thu thập đủ thông tin tiến hành ký kết hợp đồng và phổ biến quy trình làm việc.
Bước 2: Đánh giá tại cơ sở
Đội ngũ chuyên gia chứng nhận sẽ lên kế hoạch đánh giá khảo sát chi tiết và đưa ra chương trình làm việc bao gồm:
Chương trình đánh giá;
Kế hoạch đánh giá;
Ghi chép đánh giá;
Báo cáo đánh giá;
Biên bản lấy mẫu.
Lấy mẫu thử nghiệm
Bước 3: Thử nghiệm gạch xây dựng, gạch ốp lát
Thử nghiệm sản phẩm theo các chỉ tiêu yêu cầu của doanh nghiệp tại phòng thử nghiệm có năng lực và được chỉ định.
Bước 4: Cấp giấy chứng nhận hợp quy
Sau khi hoàn thành thử nghiệm và thẩm xét hồ sơ xong, tổ chức chứng nhận dựa trên kết quả thử nghiệm của sản phẩm sẽ tiến hành chuyển sang bước cấp giấy chứng nhận.
9. Chứng nhận hợp quy gạch xây dựng, gạch ốp lát tại OPACONTROL
Trung Tâm Thử Nghiệm và Kiểm Định Chất Lượng Opacontrol được Bộ Xây Dựng chỉ định thực hiện việc thử nghiệm/chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng, số hiệu QCVN 16:2023/BXD.
Trang thiết bị hiện đại: Phòng thử nghiệm với máy móc thiết bị hiện đại, chuyên sâu về vật liệu xây dựng, đảm bảo tính chính xác, trung thực của kết quả thí nghiệm.
Đội ngũ chuyên nghiệp: Kỹ thuật viên thử nghiệm với trình độ chuyên môn.
Tận tâm với khách hàng: Hỗ trợ hướng dẫn doanh nghiệp tận tình, đảm bảo dịch vụ chăm sóc tốt nhất, tự tin đứng hàng đầu về chất lượng dịch vụ trên thị trường và kèm theo sự hỗ trợ đầy đủ về các thủ tục pháp lý.
Tiết kiệm: Thủ tục và chi phí rõ ràng, hợp lý đáp ứng toàn diện mọi yêu cầu của khách hàng, đem đến giá trị thực cho các doanh nghiệp hợp tác.
OPACONTROL ngoài chứng nhận hợp quy gạch xây dựng, gạch ốp lát nói riêng còn cung cấp dịch vụ chứng nhận hợp quy nhiều liệu xây dựng khác nằm trong QCVN 16:2023/BXD. Quý Doanh Nghiệp có yêu cầu hoặc cần hỗ trợ hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline miễn phí 1800.6464.38 hoặc email opa@opacontrol.vn để được hỗ trợ nhanh nhất.
Theo dõi thêm nội dung của OPACONTROL qua các kênh sau:
Website: Opacontrol.com.vn
Hotline: 1800.6464.38
Email: opa@opacontrol.vn
Facebook: https://www.facebook.com/opacontrol
Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCU9T4VifByu82iH5MLQxyiQ
Linkedin: https://www.linkedin.com/in/opacontrol/