Dịch vụ Chứng nhận hợp quy tại Opacontrol
Với sự quan tâm ngày càng lớn về chất lượng của khách hàng, doanh nghiệp cần chứng minh sản phẩm, hàng hoá của mình bằng cách chứng nhận hợp quy sản phẩm, hàng hoá. Bài viết này, OPACONTROL xin giới thiệu dịch vụ chứng nhận hợp quy | Chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật.
STT | Tên dịch vụ | Theo |
1 | Hợp quy Hàm lượng chì trong sơn | QCVN 08:2020/BCT |
2 | Hợp quy Poly Aluminium Chloride (PAC) | QCVN 06A:2020/BCT |
3 | Hợp quy Natri Hydroxit Công Nghiệp | QCVN 03A:2020/BCT |
4 | Hợp quy Thủy Ngân Trong Đèn Huỳnh Quang | QCVN 02A:2020/BCT |
5 | Hợp quy Amôniắc Công Nghiệp | QCVN 07A:2020/BCT |
6 | Hợp quy Formaldehyde trong keo dán gỗ | QCVN 03-01:2022/BNNPTNT |
1. Chứng nhận hợp quy là gì?
a. Khái niệm chứng nhận hợp quy là gì
Chứng nhận hợp quy (Chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật) là hoạt động xác nhận, đánh giá đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Quy chuẩn kỹ thuật là những quy định về mức giới hạn các đặc tính kỹ thuật cùng yêu cầu quản lý cho một đối tượng sản phẩm cụ thể. Xây dựng quy chuẩn với mục đích đảm bảo kỹ thuật sản phẩm/hàng hoá khi sản xuất/kinh doanh an toàn, không gây hại tới sức khoẻ con người và môi trường.
Chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật (Chứng nhận hợp quy) được thực hiện bắt buộc. Phương thức để đánh giá quy chuẩn kỹ thuật áp dụng cho từng đối tượng cụ thể được quy định theo quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Chứng nhận hợp quy là gì
b. Các tiêu chuẩn chứng nhận hợp quy
Để hợp quy sản phẩm, các tổ chức chứng nhận dựa trên những tiêu chuẩn quốc gia (TCVN), tiêu chuẩn quốc tế (ISO, IEC,...), tiêu chuẩn khu vực (EN,...) hoặc tiêu chuẩn nước ngoài (BS-Anh, JIS-Nhật,...).
c. Tại sao phải chứng nhận hợp quy?
Việc chứng nhận hợp quy là hình thức hoạt động đánh giá sản phẩm/hàng hoá của doanh nghiệp để xem sản phẩm/hàng hoá đó có đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hay không? Tất cả các sản phẩm/hàng hoá trước khi sản xuất hoặc nhập khẩu đều phải có giấy chứng nhận hợp quy thì mới được phép lưu thông trên thị trường.
Thông qua hoạt động đánh giá, giấy chứng nhận hợp quy sẽ là đòn bẩy giúp doanh nghiệp phát triển hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm nhằm đem đến những trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng.
Song song, cũng tạo điều kiện thuận lợi cho nhà nước trong việc quản lý các loại sản phẩm đang lưu hành trên thị trường đáp ứng tiêu chí an toàn cho sức khoẻ người tiêu dùng.
2. Các phương thức hợp quy
Tên Phương thức | Mô tả |
Phương thức 1 | Thử nghiệm mẫu điển hình của sản phẩm/hàng hoá |
Phương thức 2 | Thử nghiệm mẫu điển hình kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất và giám sát thông qua việc thử nghiệm mẫu lấy trên thị trường |
Phương thức 3 | Thử nghiệm mẫu điển hình kết hợp việc đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy ở nơi sản xuất kết hợp đánh giá quá trình sản xuất |
Phương thức 4 | Thử nghiệm mẫu điển hình cùng đánh giá quá trình sản xuất; thực hiện giám sát thông qua thử nghiệm mẫu được lấy tại nơi sản xuất cùng trên thị trường kết hợp đánh giá quá trình sản xuất |
Phương thức 5 | Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất |
Phương thức 6 | Thực hiện đánh giá kết hợp giám sát hệ thống quản lý |
Phương thức 7 | Thử nghiệm mẫu và đánh giá theo lô sản phẩm/hàng hoá |
Phương thức 8 | Thử nghiệm hoặc kiểm định tất cả các sản phẩm/hàng hoá cần chứng nhận hợp quy |
Theo Thông tư 28/2012/TT-BKHCN, chứng nhận hợp quy có thể áp dụng một trong số 8 phương thức dùng để đánh giá cho sản phẩm/ hàng hoá. Phương thức 5 và phương thức 7 được áp dụng phổ biến nhất.
Hai phương thức này phổ biến vì áp dụng với đa số các loại sản phẩm hiện hành, cần thiết như công bố thực phẩm, công bố hợp quy vật liệu xây dựng,... Phương thức 5 được áp dụng cho sản phẩm/hàng hoá nội địa sản xuất trong nước. Phương thức 7 được áp dụng cho hàng nhập khẩu vào thị trường Việt Nam.
Các phương thức chứng nhận hợp quy
3. Lợi ích khi chứng nhận hợp quy
- Đảm bảo chất lượng sản phẩm an toàn đạt chuẩn theo đúng quy chuẩn kỹ thuật tương ứng
- Giúp doanh nghiệp kiểm soát được quá trình sản xuất một cách toàn diện và duy trì được chất lượng sản phẩm một cách ổn định
- Giúp tối ưu các chi phí do hạn chế được tối đa các xử lý sai sót, lỗi hỏng trong quá trình sản xuất
- Tạo cơ hội cho sự phát triển của doanh nghiệp khi tiếp cận được thị trường một cách uy tín
- Thể hiện một doanh nghiệp trách nhiệm, quan tâm tới cộng đồng tương quan với các vấn đề xã hội
- Đáp ứng yêu cầu của khách hàng, thuận tiện cho công tác nộp thầu
4. Danh mục sản phẩm, hàng hóa cần chứng nhận hợp quy
Cụ thể là sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường theo các tiêu chuẩn quốc tế, TCQG, khu vực và cả tiêu chuẩn nước ngoài hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật địa phương.
Những đối tượng quy định thường liên quan đến vấn đề an toàn, sức khoẻ, môi trường phải có chứng nhận hợp quy nếu các doanh nghiệp muốn hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc những đối tượng quy định này.
STT | Nhóm danh mục cần chứng nhận | Sản phẩm, hàng hoá |
1 | Sản phẩm, hàng hoá thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y Tế | Thuốc thành phần sinh phẩm, vắc xin điều trị |
Nguyên liệu làm bao bì, làm thuốc trực tiếp tiếp xúc với thuốc | ||
Thiết bị y tế quy định tại Nghị Định số 36/2016/NĐ-CP của Chính Phủ thuộc loại B,C,D | ||
Phương tiện ngăn ngừa tránh thai | ||
Chế phẩm trong lĩnh vực gia dụng, y tế dùng để diệt côn trùng, diệt khuẩn | ||
Các thiết bị y học cổ truyền | ||
2 | Sản phẩm, hàng hoá thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông Nghiệp | Giống cây trồng, vật nuôi, thuỷ sản |
Nguyên liệu thú ý, thuốc thú y | ||
Thức ăn chăn nuôi, thuỷ sản | ||
Sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thuỷ sản | ||
Thuốc bảo vệ thực vật thành phẩm, kỹ thuật (nguyên liệu) | ||
Phân bón | ||
Muối công nghiệp, keo dán gỗ | ||
3 | Sản phẩm, hàng hoá thuộc phạm vi quản lý Bộ Giao Thông Vận Tải | Ô tô, sơ mi rơ mooc và rơ mooc |
Xe gắn máy, mô tô, xe đạp máy và xe đạp điện | ||
Xe máy chuyên dụng | ||
Đầu máy chạy điện bằng ắc quy hoặc từ nguồn cấp điện bên ngoài | ||
Đầu máy chạy điezen | ||
Toa xe đường sắt đô thị | ||
Toa xe công vụ phát điện; toa xe không tự chở hành khách | ||
Xe điện hoặc toa xe lửa chuyên dùng cho mục đích khác biệt khác, không tự hành | ||
4 | Sản phẩm, hàng hoá thuộc phạm vi quản lý Bộ Thông Tin và Truyền Thông | Các thiết bị vô tuyến điện, thiết bị công nghệ thông tin, thiết bị đầu cuối |
Các sản phẩm thiết bị dùng để phát thanh, truyền hình | ||
Thiết bị thu phát, phát sóng vô tuyến có công suất phát trên 60mW và có bằng tần số nằm trong khoảng từ 9 kHz đến 400 GHz | ||
Pin Lithium cho điện thoại, máy tính bảng, laptop | ||
5 | Sản phẩm, hàng hoá thuộc phạm vi quản lý Bộ Công Thương | Hoá chất và chịu nổ công nghiệp |
Ống dẫn có khả năng chịu áp lực lớn hơn 420.000 PSI | ||
Thiết bị dùng cho ván khuôn, giàn giáo, cột trụ hoặc vật chống hầm lò | ||
Các bình chứa dùng với mục đích để chứa các loại vật liệu | ||
Các thùng sắt hoặc thép dùng để chứa khí nén hoặc khí hoá lỏng dạng hình trụ bằng thép đúc liền | ||
Các sản phẩm nồi hơi quá nhiệt tạo ra hơi nước hoặc hơi nước khác | ||
Sản phẩm nồi hơi nước sưởi trung tâm trừ loại thuộc nhóm 84.02 | ||
Loại tời dọc, tời ngang có động cơ chạy điện | ||
Thiết bị vào máy cơ khí khác | ||
Các sản phẩm động cơ điện | ||
Các sản phẩm như máy phát điện, máy biến áp phòng nổ, máy biến đổi tĩnh điện | ||
Thiết bị thông tin, thiết bị điện dùng để đóng ngắt mạch | ||
Thiết bị dùng trong điều khiển phòng nổ | ||
Các thiết bị và máy điện có công năng riêng | ||
Cáp điện, dây dẫn | ||
Các loại đèn chùm đèn điện hay đèn điện tường khác | ||
6 | Sản phẩm, hàng hoá thuộc phạm vi quản lý Bộ Công An | Các trang thiết bị kỹ thuật, thiết bị phòng cháy, chữa cháy |
Vật liệu gây nổ và vũ khí, công cụ hỗ trợ | ||
7 | Sản phẩm, hàng hoá thuộc phạm vi quản lý Bộ Khoa Học và Công Nghệ | Xăng, nhiên liệu điêzen |
Mũ bảo hiểm dành cho người đi xe máy, mô tô | ||
Các hàng hoá, sản phẩm thuộc về lĩnh vực điện, điện tử | ||
Các loại dây điện bọc nhựa PVC, có điện áp định mức 450/750V | ||
Các dụng cụ điện làm cho nước nóng tức thời | ||
Các dụng cụ dùng để chứa và đun nước nóng | ||
Các dụng cụ dùng làm đầu như máy sấy tóc, máy là tóc,... | ||
Máy sấy khô tay, bàn là điện, lò vi sóng, nồi cơm điện, ấm đun nước, dụng cụ pha cà phê và chè, quạt điện, lò nướng điện, vỉ nướng điện | ||
Nhiên liệu sinh học, điêzen sinh học gốc (B100) | ||
Các loại đồ chơi cho trẻ em |
5. Quy trình chứng nhận chung
Quy trình cấp giấy chứng nhận hợp quy tại OPA
Việc chứng nhận hợp quy được các tổ chức chứng nhận thực hiện sau khi đã thống nhất xong xuôi với doanh nghiệp về vấn đề đánh giá cùng với các yêu cầu liên quan khác.
- Xem xét hồ sơ đăng ký của doanh nghiệp
- Đánh giá sơ bộ về các điều kiện để chứng nhận tại cơ sở
- Đánh giá chính thức
- Báo cáo đánh giá
- Cấp giấy chứng nhận
- Giám sát sau chứng nhận