Chứng nhận hợp quy 2026: Quy trình chuẩn & Lưu ý quan trọng

Trong năm 2026, các sản phẩm, hàng hóa thuộc nhóm 2 tiếp tục phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy. Đây không chỉ là yêu cầu pháp lý bắt buộc để hàng hóa được lưu thông hợp pháp trên thị trường, mà còn là minh chứng cho chất lượng sản phẩm và là cơ sở bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. Bài viết này sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết về quy trình chứng nhận hợp quy, kèm những lưu ý quan trọng giúp doanh nghiệp mới kinh doanh hàng hóa nhóm 2 thực hiện đúng và nhanh chóng ngay từ bước đầu, tránh sai sót và rủi ro pháp lý.

1. Chứng nhận hợp quy là gì? 

Chứng nhận hợp quy là hoạt động đánh giá và xác nhận một sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoặc quá trình nào đó về mức độ phù hợp với các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do các cơ quan quản lý của nhà nước ban hành.

  • Các quy chuẩn kỹ thuật là những quy định bắt buộc, quy định rõ các giới hạn về đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý áp dụng cho từng loại sản phẩm, hàng hóa hoặc dịch vụ cụ thể. Mục đích là đảm bảo an toàn cho sức khỏe con người, bảo vệ môi trường, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, an ninh quốc gia và lợi ích công cộng.

  • Tính bắt buộc: Chứng nhận hợp quy được áp dụng cho các sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn (hàng hóa nhóm 2 theo Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật), trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường.

Chứng nhận hợp quy là gì?
Chứng nhận hợp quy là gì?

Đăng ký dịch vụ chứng nhận hợp quy nhanh chóng – hiệu quả – tiết kiệm chi phí! Hotline tư vấn 1800 6464 38

2. Cơ sở pháp lý & quy định về chứng nhận hợp quy 

2.1. Cơ sở pháp lý 

Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11, có hiệu lực từ ngày 01/01/2007, là nền tảng pháp lý quan trọng nhất cho việc thực hiện chứng nhận hợp quy.

Tại Điều 3 của luật này quy định:

“Quy chuẩn kỹ thuật là quy định về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý mà sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường phải tuân thủ để bảo đảm an toàn, vệ sinh, sức khỏe con người; bảo vệ động vật, thực vật, môi trường; bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia, quyền lợi người tiêu dùng và các yêu cầu thiết yếu khác.”

Đặc biệt, tại Điều 34 và Điều 35 của Luật 68/2006/QH11 đã nêu rõ:

  • Chứng nhận hợp chuẩn: là việc xác nhận sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn (TCVN).
  • Chứng nhận hợp quy: là việc xác nhận sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ… phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật (QCVN).

Như vậy, chứng nhận hợp quy mang tính bắt buộc khi sản phẩm thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.

2.2. Quy chuẩn kỹ thuật về chứng nhận hợp quy 

Theo Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11:

  • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:

    • Ký hiệu: QCVN

    • Do Bộ, cơ quan ngang bộ ban hành.

    • Có hiệu lực bắt buộc trên phạm vi toàn quốc.

  • Quy chuẩn kỹ thuật địa phương:

    • Ký hiệu: QCĐP

    • Do UBND cấp tỉnh ban hành.

    • Có hiệu lực bắt buộc trên phạm vi địa phương ban hành.

Ngoài luật và nghị định, từng bộ quản lý chuyên ngành sẽ ban hành Thông tưQCVN (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia) để áp dụng cho từng nhóm hàng hóa. Các quy chuẩn kỹ thuật tiêu biểu tương ứng với từng bộ – ban ngành như sau:

  • Bộ Xây dựng: QCVN 16:2023/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.

  • Bộ Công Thương: Quy định hợp quy với thiết bị điện, an toàn hóa chất, xăng dầu…

  • Bộ Thông tin và Truyền thông: QCVN về thiết bị viễn thông, thiết bị phát – thu phát sóng vô tuyến.

  • Bộ Y tế: QCVN về an toàn thực phẩm, dược phẩm, trang thiết bị y tế.

Các sản phẩm trong Danh mục hàng hóa nhóm 2 do các bộ công bố sẽ bắt buộc phải chứng nhận hợp quy trước khi đưa ra thị trường. Để hiểu rõ hơn về hàng hóa nhóm 2 quý khách hàng có thể xem chi tiết tại mục 6.

3. Đối tượng nào cần thực hiện chứng nhận hợp quy? 

Đối tượng cần thực hiện chứng nhận hợp quy là các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 do các Bộ quản lý chuyên ngành ban hành.

Căn cứ pháp lý cụ thể cho các đối tượng được quy định tại:

Điều 12 Chương 3 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN, được sửa đổi bởi Thông tư 02/2017/TT-BKHCN, quy định như sau:

“Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành có trách nhiệm công bố hợp quy trên cơ sở kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận được chỉ định.” (Trích từ Thư viện pháp luật)

Để xem chi tiết về Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN về chứng nhận hợp chuẩn hợp quy, quý khách hàng truy cập vào đường link: https://opacontrol.com.vn/tin-tuc/quy-dinh-ve-hop-chuan-hop-quy/

4. Mục đích và lợi ích của việc chứng nhận hợp quy 

Những lợi ích khi thực hiện chứng nhận hợp quy
Những lợi ích khi thực hiện chứng nhận hợp quy
  • Đảm bảo chất lượng và an toàn: Chứng nhận hợp quy khẳng định sản phẩm đáp ứng đầy đủ yêu cầu kỹ thuật, chất lượng và độ an toàn theo quy định của Nhà nước, giúp hạn chế rủi ro trong quá trình sử dụng.
  • Bảo vệ người tiêu dùng và môi trường: Không chỉ bảo vệ sức khỏe và quyền lợi chính đáng của người tiêu dùng, chứng nhận hợp quy còn góp phần giảm thiểu tác động xấu đến môi trường.
  • Thúc đẩy lưu thông và thương mại: Đây là điều kiện tiên quyết để hàng hóa được phép lưu hành, đồng thời giúp doanh nghiệp vượt qua các rào cản kỹ thuật, mở rộng cơ hội kinh doanh.
  • Nâng cao uy tín và hình ảnh doanh nghiệp: Doanh nghiệp sở hữu sản phẩm đã được chứng nhận hợp quy sẽ dễ dàng tạo dựng niềm tin với khách hàng và đối tác, từ đó nâng cao thương hiệu trên thị trường.
  • Cơ sở cho quản lý nhà nước: Chứng nhận hợp quy là căn cứ để cơ quan chức năng giám sát chất lượng, xử lý vi phạm, góp phần xây dựng môi trường kinh doanh minh bạch và công bằng.

5.  Hướng dẫn chứng nhận hợp quy với quy trình chi tiết 

Trước khi sản phẩm được lưu thông trên thị trường, việc thực hiện chứng nhận hợp quy là bước bắt buộc, đảm bảo sản phẩm đáp ứng đầy đủ các quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn an toàn. Tùy thuộc vào nguồn gốc và loại sản phẩm, quy trình chứng nhận sẽ khác nhau: với sản phẩm sản xuất trong nước, doanh nghiệp áp dụng phương thức chứng nhận số 5 – đánh giá mẫu điển hình và quá trình sản xuất; trong khi với sản phẩm nhập khẩu, phương thức chứng nhận số 7 – đánh giá lô sản phẩm – sẽ được áp dụng.

5.1. Quy trình chứng nhận hợp quy theo phương thức 5 cho sản phẩm, hàng hóa được sản xuất trong nước 

Căn cứ Điều 5, khoản 1, điểm (đ) Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN, quy trình chứng nhận hợp quy theo phương thức 5 được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1. Đăng ký chứng nhận hợp quy

Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký tại tổ chức chứng nhận.
Hồ sơ gồm:

  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

  • Giấy tờ xác nhận địa chỉ sản xuất (nếu khác với địa chỉ kinh doanh);

  • Phiếu đăng ký chứng nhận theo mẫu của tổ chức chứng nhận.

Bước 2. Ký hợp đồng chứng nhận

Tổ chức chứng nhận và doanh nghiệp thống nhất nội dung, ký hợp đồng để triển khai đánh giá.

Bước 3. Đánh giá và lấy mẫu thử nghiệm

  • Tổ chức chứng nhận cử chuyên gia đánh giá hệ thống sản xuất, đồng thời lấy mẫu điển hình để thử nghiệm.

  • Hồ sơ doanh nghiệp cần chuẩn bị phục vụ đánh giá gồm:

    • Hồ sơ quản lý chất lượng (sổ tay chất lượng, kế hoạch sản xuất, kiểm tra nội bộ);

    • Hồ sơ mua bán (hóa đơn, phiếu giao hàng);

    • Hồ sơ thiết bị (kiểm định, hiệu chuẩn);

    • Hồ sơ đào tạo nhân viên;

    • Chứng nhận ISO 9001 (nếu có).

  • Mẫu điển hình phải đại diện cho sản phẩm, số lượng đủ cho thử nghiệm và lưu mẫu.

Bước 4. Đánh giá kết quả

Sản phẩm được coi là phù hợp khi đáp ứng đồng thời:
a) Tất cả các chỉ tiêu thử nghiệm đạt mức quy định của quy chuẩn kỹ thuật tương ứng;
b) Kết quả đánh giá quá trình sản xuất phù hợp yêu cầu.

Giấy chứng nhận hợp quy có hiệu lực tối đa 03 năm, với điều kiện doanh nghiệp duy trì giám sát định kỳ.

Bước 5. Công bố hợp quy

Sau khi được cấp chứng nhận, tổ chức chứng nhận hướng dẫn doanh nghiệp nộp hồ sơ công bố hợp quy tại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

Bước 6. Giám sát định kỳ

Trong thời gian hiệu lực, sản phẩm phải được giám sát tối thiểu 01 lần/năm, thông qua:

  • Lấy mẫu thử nghiệm tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường;

  • Kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất.
Quy trình chứng nhận để đạt giấy chứng nhận hợp quy tại OPACONTROL
Quy trình chứng nhận để đạt giấy chứng nhận hợp quy tại OPACONTROL

5.2. Quy trình chứng nhận hợp quy cho sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu 

Căn cứ Điều 5, khoản 1, điểm (g)Phụ lục II Thông tư 28/2012/TT-BKHCN, quy trình chứng nhận hợp quy cho hàng hóa nhập khẩu nhóm 2 được thực hiện qua các bước:

Bước 1. Đăng ký chứng nhận hợp quy

Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại tổ chức chứng nhận, gồm:

  • Giấy đăng ký kinh doanh (nếu lần đầu chứng nhận);

  • Tờ khai hải quan, hợp đồng, hóa đơn, vận đơn (đối với từng lô hàng nhập khẩu).

Bước 2. Ký hợp đồng chứng nhận

Doanh nghiệp và tổ chức chứng nhận thống nhất nội dung, ký hợp đồng triển khai dịch vụ chứng nhận.

Bước 3. Đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu

Doanh nghiệp thực hiện thủ tục đăng ký kiểm tra chất lượng tại cơ quan hải quan/cơ quan quản lý chuyên ngành theo quy định.

Bước 4. Lấy mẫu và thử nghiệm

  • Chuyên gia của tổ chức chứng nhận lấy mẫu từ lô hàng nhập khẩu để thử nghiệm theo các chỉ tiêu trong QCVN tương ứng.

  • Mẫu được lấy theo phương pháp xác suất thống kê, đảm bảo tính đại diện.

  • Số lượng mẫu phải đủ để thử nghiệm và lưu mẫu.

Bước 5. Đánh giá kết quả và cấp chứng nhận

  • Nếu kết quả thử nghiệm và hồ sơ đạt yêu cầu, tổ chức chứng nhận cấp giấy chứng nhận hợp quy cho lô hàng.

  • Nếu không đạt: doanh nghiệp phải khắc phục hoặc lô hàng có thể bị buộc tái xuất/tiêu hủy theo quy định.

Lưu ý: Lô hàng được coi là phù hợp nếu số mẫu không đạt vẫn nằm trong giới hạn cho phép theo phương thức 7.

Bước 6. Công bố hợp quy

Sau khi được cấp chứng nhận, doanh nghiệp thực hiện công bố hợp quy tại cơ quan quản lý chuyên ngành để sản phẩm được phép lưu thông trên thị trường.

Quy trình chứng nhận hợp quy phức tạp? OPACONTROL sẽ giúp bạn đơn giản hóa tất cả, liên hệ tư vấn 1800 6464 38.

Xem chi tiết về: 08 Phương thức chứng nhận hợp quy hợp chuẩn cho sản phẩm hàng hóa theo Thông tư 28/2012/TT-BKHCN

6. Các sản phẩm, hàng hóa nào bắt buộc phải thực hiện chứng nhận hợp quy?

Theo Điều 12 và Điều 13 của Thông tư 28/2012/TT-BKHCN (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 02/2017/TT-BKHCN), các sản phẩm, hàng hóa thuộc nhóm 2 – được liệt kê cụ thể tại Quyết định 2711/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ, gồm 8 phân loại hàng hóa theo quy định pháp luật – đều bắt buộc phải thực hiện chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường.

  • Sản phẩm thiết bị điện, điện tử được cấp chứng nhận hợp quy theo Thông tư 02/2024/TT-BTTTT, do Bộ Thông tin và Truyền thông – cơ quan quản lý chuyên ngành – cấp.
  • Vật liệu xây dựng như xi măng, thép, kính, gạch… được điều chỉnh theo Thông tư số 16/2019/TT-BXD của Bộ Xây dựng.

  • Phương tiện giao thông, bao gồm mũ bảo hiểm, lốp xe, ô tô, xe máy… tuân thủ Thông tư số 41/2018/TT-BGTVT do Bộ Giao thông Vận tải ban hành.

  • Thiết bị, máy móc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động được quản lý theo Thông tư số 01/2021/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

  • Sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương được quy định tại Quyết định số 1182/QĐ-BCT.

  • Sản phẩm, hàng hóa nguy cơ mất an toàn thuộc trách nhiệm Bộ Khoa học và Công nghệ được điều chỉnh theo Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN.

  • Sản phẩm, hàng hóa nguy cơ mất an toàn thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tuân thủ Thông tư số 50/2009/TT-BNNPTNT.

  • Sản phẩm, hàng hóa nguy cơ mất an toàn thuộc Bộ Y tế được quản lý theo Thông tư số 31/2017/TT-BYT.

Để xem chi tiết hơn về các danh mục sản phẩm hàng hóa cần chứng nhận hợp quy mời bạn đọc xem thêm tại: https://opacontrol.com.vn/tin-tuc/san-pham-hang-hoa-can-phai-chung-nhan-hop-quy/

Các danh mục sản phẩm, hàng hóa cần thực hiện chứng nhận hợp quy
Các danh mục sản phẩm, hàng hóa cần thực hiện chứng nhận hợp quy

7. Các phương thức chứng nhận hợp quy sản phẩm, hàng hóa

Hiện nay, có 8 phương thức chứng nhận hợp quy được áp dụng cho các sản phẩm, hàng hóa tùy theo đặc thù và nguồn gốc. Mỗi phương thức đều có yêu cầu, quy trình và thủ tục riêng nhằm đảm bảo việc đánh giá sự phù hợp được thực hiện minh bạch, khách quan và chính xác.

Để tìm hiểu chi tiết về từng phương thức và cách áp dụng, quý khách hàng có thể tham khảo bài viết đầy đủ tại: https://opacontrol.com.vn/tin-tuc/phuong-thuc-chung-nhan-hop-quy-hop-chuan/

8. Chi phí chứng nhận hợp quy gồm những thành phần nào? 

Chi phí chứng nhận hợp quy không có mức cố định chung, vì mỗi sản phẩm, hồ sơ và phương thức đánh giá sẽ khác nhau. Tuy nhiên, thông thường chi phí này gồm các thành phần chính sau:

  1. Chi phí thử nghiệm: Bao gồm các khoản kiểm định, thử nghiệm sản phẩm theo tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia (TCVN) hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) để xác định sản phẩm đáp ứng yêu cầu hợp quy.

  2. Chi phí chứng nhận: Là khoản phí trả cho tổ chức chứng nhận khi thực hiện đánh giá, kiểm tra hồ sơ và cấp giấy chứng nhận hợp quy cho sản phẩm.

  3. Chi phí công bố: Bao gồm các thủ tục liên quan đến việc công bố hợp quy sản phẩm theo quy định của cơ quan quản lý chuyên ngành.

Mặc dù không có mức giá cố định, các tổ chức chứng nhận thường khảo sát hồ sơ, quy mô sản xuất và phương thức đánh giá trước khi báo giá chi phí. Dựa trên kinh nghiệm thực tế từ các báo giá công khai, doanh nghiệp có thể hình dung chi phí hợp quy theo các thành phần trên.

Kịch bản điển hình Phương thức chứng nhận Khoản mục trong gói dịch vụ Mức giá tham khảo
Sản xuất trong nước (ví dụ xi măng, kính, thép …) 5 (đánh giá quá trình SX + thử nghiệm mẫu điển hình + giám sát định kỳ) • Phí đánh giá & cấp chứng chỉ

• Hỗ trợ hoàn thiện hệ thống ISO 9001 (nếu chưa có)

• Lấy mẫu & phân tích phòng LAB

20 – 40 triệu VNĐ/bộ chứng chỉ
Lô hàng nhập khẩu (mỗi lô riêng) 7 (đánh giá lô + thử nghiệm mẫu đại diện) • Kiểm tra hồ sơ hải quan

• Lấy mẫu tại cảng/kho

• Thử nghiệm QCVN tại phòng LAB

5 – 10 triệu VNĐ/lô
Thử nghiệm vật liệu đơn lẻ (bổ sung hoặc tái giám sát) • Thử nghiệm ở LAB do cơ quan chỉ định 300 000 - 1 000 000 VNĐ/mẫu (gạch, cát, bê tông…)
Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy (sau khi có chứng chỉ) Lệ phí nhà nước theo Thông tư 183/2016/TT‑BTC 150 000 VNĐ/lần (Khách hàng tự công bố) 

Lưu ý: 

  • Giá đã bao gồm phí đánh giá & cấp chứng chỉ nhưng chưa gồm thuế GTGT 10% và chi phí đi lại xa (nếu có).
  • Phương thức được quy định trong Phụ lục III Thông tư 28/2012/TT‑BKHCN (sửa đổi 02/2017/TT‑BKHCN).
  • Mỗi tổ chức chứng nhận (vd. OPACONTROL) có thể gom các hạng mục nêu trên thành một báo giá duy nhất hoặc tách riêng.
  • Trường hợp quý khách có đầy đủ giấy tờ, mẫu thí nghiệm sẵn đã được chứng nhận và cần thực hiện công bố hợp quy, OPACONTROL sẽ hỗ trợ với phí thực hiện công bố hợp quy thường là 500.000 VNĐ/lần. Khoản phí này được thanh toán trực tiếp cho người thực hiện công bố, không thông qua công ty, vì công ty hiện chưa cung cấp dịch vụ công bố hợp quy.

9. Một số câu hỏi thường gặp khi chứng nhận hợp quy 

9.1. Cần làm gì sau khi đã được cấp giấy chứng nhận hợp quy? 

Sau khi đã được cấp Giấy chứng nhận hợp quy, bạn cần thực hiện công bố hợp quy tại Sở Khoa học và Công nghệ nơi tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc kinh doanh đăng ký hoạt động.

Cụ thể:

  • Nếu bạn sản xuất trong nước: nộp hồ sơ tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/thành phố nơi đặt cơ sở sản xuất.

  • Nếu bạn nhập khẩu hàng hóa: nộp tại Sở KH&CN nơi tổ chức nhập khẩu đặt trụ sở hoặc theo yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.

Việc công bố hợp quy được thực hiện theo quy định tại Thông tư 28/2012/TT-BKHCN. Bạn đọc cần tham khảo quy trình công bố hợp quy có thể xem chi tiết tại: https://opacontrol.com.vn/tin-tuc/cong-bo-hop-quy/

9.2. Sau khi hoàn tất công bố hợp quy, doanh nghiệp cần dán dấu hợp quy (CR) như thế nào cho đúng quy định?

Để sản phẩm được phép lưu hành trên thị trường, doanh nghiệp cần dán dấu chứng nhận hợp quy đúng quy định:

11. Năng lực chứng nhận Hợp Quy OPACONTROL

OPACONTROL có năng lực thực hiện chứng nhận hợp quy do cơ quan có thẩm quyền cấp phép.

Chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng 

OPACONTROL có thể thực hiện chứng nhận hợp quy cho nhiều loại vật liệu xây dựng phổ biến, bao gồm:

  • Vật liệu ốp lát và gạch: gạch đất sét nung, gạch bê tông tự chèn, gạch gốm ốp lát, đá ốp lát tự nhiên và nhân tạo, cát xây dựng, bê tông khí chưng áp.

  • Vật liệu xây dựng khác: xi măng, tro bay, xỉ hạt lò cao, tấm sóng Amiăng xi măng, tấm thạch cao panel, tấm tường bê tông, thạch cao Phospho, ngói lợp, kính xây dựng, vật liệu dán tường dạng cuộn, gỗ, ván gỗ công nghiệp.

  • Hệ thống thiết bị và phụ kiện: ống cấp thoát nước, ống luồn dây điện, thang máng cáp, thiết bị vệ sinh, sơn.

>> Xem chi tiết về dịch vụ chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng tại: https://opacontrol.com.vn/chung-nhan-hop-quy/chung-nhan-hop-quy-vat-lieu-xay-dung/

Chứng nhận hợp quy hóa chất

OPACONTROL cũng thực hiện chứng nhận hợp quy cho các sản phẩm hóa chất theo các QCVN tương ứng, bao gồm:

  • Giới hạn hàm lượng chì trong sơn theo QCVN 08:2020/BCT

  • Keo dán gỗ (QCVN 03-01:2022/BNNPTNT)

  • Natri hydroxit công nghiệp (QCVN 03A:2020/BCT)

  • Poly Aluminium Chloride (PAC) (QCVN 06A:2020/BCT)

  • Amôniắc công nghiệp (QCVN 07A:2020/BCT)

  • Hàm lượng thủy ngân trong đèn huỳnh quang (QCVN 02A:2020/BCT)

>> Xem chi tiết về dịch vụ chứng nhận hợp quy hóa chất tại: https://opacontrol.com.vn/chung-nhan-hop-quy/chung-nhan-hop-quy-hoa-chat/

12. Dịch vụ chứng nhận hợp quy hàng đầu Việt Nam | OPACONTROL

OPACONTROL là tổ chức chứng nhận được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép hoạt động, chuyên cung cấp dịch vụ chứng nhận hợp quy cho sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ theo đúng quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam.

Với đội ngũ chuyên gia, kỹ thuật viên dày dạn kinh nghiệm và am hiểu sâu rộng trong nhiều lĩnh vực, OPACONTROL cam kết đồng hành và hỗ trợ doanh nghiệp trong suốt quá trình đánh giá – thử nghiệm – chứng nhận. Bên cạnh đó, hệ thống phòng thử nghiệm hiện đại, đạt chuẩn là nền tảng vững chắc giúp đảm bảo độ chính xác và khách quan trong từng kết quả.

Chúng tôi hiểu rằng thời gian và chi phí là yếu tố quan trọng đối với doanh nghiệp, vì vậy OPACONTROL luôn nỗ lực tối ưu quy trình, rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ mà vẫn đảm bảo chất lượng và tính pháp lý. Mọi thủ tục đều minh bạch, rõ ràng – không phát sinh chi phí ẩn.

Nếu bạn đang tìm kiếm một đơn vị chứng nhận hợp quy uy tín, nhanh chóng và chuyên nghiệp, hãy liên hệ ngay với OPACONTROL để được tư vấn miễn phí và hỗ trợ tận tâm từ đội ngũ chuyên gia hàng đầu.

CÔNG TY TNHH CHỨNG NHẬN VÀ THỬ NGHIỆM OPACONTROL

Website: https://opacontrol.com.vn/

Email: opa@opacontrol.vn

Facebook: https://www.facebook.com/opacontrol

SĐT: 024.22061628 – 1800.646438

0/5 (0 Reviews)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *