Trong lĩnh vực xây dựng, sơn tường dạng nhũ tương là loại vật liệu hoàn thiện phổ biến, quyết định trực tiếp đến tính thẩm mỹ và độ bền của công trình. Để đảm bảo chất lượng và an toàn khi lưu thông trên thị trường, Bộ Xây dựng đã ban hành QCVN 16:2023/BXD, trong đó quy định rõ các yêu cầu kỹ thuật đối với sơn tường nhũ tương. Việc thử nghiệm sơn tường dạng nhũ tương theo QCVN 16:2023/BXD không chỉ là bước bắt buộc trước khi chứng nhận hợp quy mà còn là cơ sở quan trọng để kiểm soát chất lượng, giúp doanh nghiệp khẳng định uy tín sản phẩm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
1. Tổng quan về Sơn tường nhũ tương

Sơn tường nhũ tương là loại sơn gốc nước, được tạo thành từ hỗn hợp nhũ tương polymer, chất tạo màu, phụ gia và dung môi. Đây là dòng sơn được sử dụng phổ biến trong các công trình xây dựng nhờ đặc tính dễ thi công, nhanh khô, thân thiện với môi trường và cho bề mặt tường có độ bền, thẩm mỹ cao.
Nhằm đảm bảo chất lượng và sự an toàn khi lưu thông trên thị trường, Bộ Xây dựng đã đưa ra các quy định kỹ thuật trong QCVN 16:2023/BXD đối với sản phẩm sơn tường nhũ tương. Theo đó, các chỉ tiêu cơ bản về độ bám dính, độ phủ, độ bền màu, khả năng chịu mài mòn, hàm lượng chất nguy hại… đều phải được kiểm tra và đánh giá thông qua thử nghiệm trước khi sản phẩm được chứng nhận hợp quy.
Việc tuân thủ các yêu cầu trong QCVN 16:2023/BXD không chỉ giúp doanh nghiệp khẳng định uy tín sản phẩm, đáp ứng quy định pháp luật mà còn bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và nâng cao chất lượng công trình xây dựng.
2. Yêu cầu kỹ thuật
Tên sản phẩm | Chỉ tiêu kỹ thuật | Mức yêu cầu | Phương pháp thử | Quy cách mẫu | Mã HS |
Vật liệu trang trí và hoàn thiện | |||||
Sơn tường – dạng nhũ tương | 1. Độ bền của lớp sơn phủ theo phép thử cắt ô, loại, không lớn hơn, | 1 | TCVN 2097:2015 | Lấy mẫu theo TCVN 2090:2015 với mẫu gộp tối thiểu là 2 lít |
3209.10.90 |
2. Độ rửa trôi, chu kỳ, không nhỏ hơn: | TCVN 8653-4 | ||||
– Sơn phủ nội thất | 100 | ||||
– Sơn phủ ngoại thất | 1200 | ||||
3. Chu kỳ nóng lạnh sơn phủ ngoại thất, chu kỳ, không nhỏ hơn | 50 | TCVN 8653-5 | |||
4. Hàm lượng hợp chất hữu cơ bay hơi (VOC), g/l, không lớn hơn | 50 | TCVN 10370-1,2: 2014
(ISO 11890-1,2:2007) hoặc TCVN 10369:2014 (ISO 17895:2005) |
>> Xem thêm: Chứng nhận hợp quy Hàm lượng chì trong sơn theo QCVN 08:2020/BCT
a. Độ bền của lớp sơn phủ theo phép thử cắt ô
Mẫu thử được gia công màng thử một lớp hoặc nhiều lớp theo TCVN 2091:1993. Thời gian để khô màng sơn phải đảm bảo theo yêu cầu kỹ thuật của từng loại sản phẩm riêng biệt. Thời gian điều hòa mẫu sau khi khô đến khi kiểm tra phải đạt tối thiểu 16 giờ. Tiến hành đo độ dày màng sơn. Tiến hành thử ở nhiệt độ 25 độ C ± 2 độ C và độ ẩm tương đối 70 % ± 5 % (xem TCVN 5668: 1992). Nếu thử nghiệm ngoài hiện trường, các điều kiện thử phải được chấp nhận và được sự đồng ý giữa các bên liên quan.
Thực hiện phép thử ít nhất là ở ba vị trí khác nhau trên tấm mẫu theo các thao tác sau: Đặt tấm mẫu lên một mặt phẳng cứng sao cho tấm mẫu không bị biến dạng trong khi thử. Tỳ lưỡi dao lên bề mặt mẫu, dùng thước kẻ cắt lên màng với tốc độ không đổi. Dùng chổi mềm quét nhẹ lên tấm mẫu, dọc theo các vết cắt vài lần về phía trước và phía sau. Nếu các kết quả có sai số lớn hơn một đơn vị, làm lại phép thử trên ba vị trí nữa.
b. Độ bền rửa trôi
Chỉ tiêu độ bền rửa trôi được tiến hành với thao tác tương tự khi thử nghiệm cho sơn phủ dạng nhũ tương ngoại thất và sơn phủ nhũ tương nội thất. Tấm mẫu được đặt nằm ngang, mặt sơn hướng lên trên. Đặt bàn chải vào bộ phận di chuyển. Bật công tác máy, điều chỉnh tốc độ di chuyển và số chu kỳ theo quy định (tốc độ di chuyển 37 chu kỳ/min). Điểm khác biệt giữa hai loại sơn nhũ tương là đối với sơn nhũ tương ngoại thất, số chu kỳ thử là 1200 chu kỳ, trong khi với sơn nhũ tương nội thất là 100 chu kỳ. Nhấn start cho máy chạy, thêm dung dịch rửa (dung dịch nước xà phòng đã pha sẵn) liên tục để đảm bảo bề mặt tấm mẫu luôn luôn ướt.
Sau khi hoàn thành đủ số chu kỳ, dừng thao tác, rửa sạch tấm mẫu bằng nước máy rồi để nghiêng 45 độ ở nơi thoáng mát. Tiến hành quan sát bề mặt sơn và đánh giá kết quả.
c. Chu kỳ nóng lạnh
Chỉ tiêu này chỉ áp dụng với sơn nhũ tương ngoại thất (không áp dụng với sơn nhũ tương nội thất). Chuẩn bị 3 tấm mẫu thử có kích thước (150x100x10)mm. Gia công sơn lên bề mặt tấm mẫu. Đưa 2 tấm mẫu vào tủ sấy ở 80±5oC. Sau 1 giờ đem mẫu ngâm trong chậu nước dùng vòi nước máy xả liên tục trong vòng 5÷7 min. Sau đó lấy mẫu ra lau khô và quan sát dưới ánh sáng tự nhiên. Nếu màng sơn không có hiện tượng bất thường thì lặp lại quy trình cho đến khi đủ mức quy định (khoảng 50 chu kỳ) thì dừng lại.
d. Hàm lượng hợp chất hữu cơ bay hơi (VOC)
Việc xác định hàm lượng chất hữu cơ bay hơi trong sơn nhũ tương có thể tiến hành theo hai phương pháp:
- Phương pháp hiệu số
- Phương pháp sắc ký khí
Với phương pháp hiệu số, sau khi chuẩn bị mẫu, hàm lượng chất không bay hơi được xác định theo ISO 3251 và hàm lượng nước được xác định bằng phương pháp chuẩn độ sử dụng thuốc thử Karl Fischer theo TCVN 2309:2009 (ISO 760). Hàm lượng của các hợp chất ngoại trừ (nếu áp dụng) được xác định bằng cách sử dụng các phương pháp quy định trong TCVN 10370-2:2014 (ISO 11890-2:2007). Sau đó, tính hàm lượng VOC trong mẫu theo công thức tính.
Với phương pháp sắc ký khí, các hợp chất VOC được phân tách bằng phương pháp sắc ký khí. Tùy thuộc vào loại mẫu phân tích mà sử dụng hệ thống bơm mẫu nóng hoặc hệ thống bơm mẫu lạnh. Trong đó, bơm mẫu nóng là kỹ thuật bơm mẫu tối ưu hơn. Sau khi các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi được xác định định tính, sẽ định lượng qua diện tích pic và chất nội chuẩn. Tùy thuộc vào thiết bị sử dụng cũng có thể xác định được hàm lượng nước bằng phương pháp này. Thực hiện các bước tính toán tiếp theo để đưa ra hàm lượng VOC có trong mẫu đo.

>> Xem thêm: Chứng nhận hợp quy sơn nhanh chóng – uy tín
3. Thử nghiệm Sơn nhũ tương theo QCVN 16:2023/BXD tại OPACONTROL
OPACONTROL tự hào là đơn vị uy tín trong lĩnh vực Thử nghiệm và Chứng nhận vật liệu xây dựng, được Bộ Xây dựng cấp phép năng lực thử nghiệm theo QCVN 16:2023/BXD. Với gần 10 năm kinh nghiệm, chúng tôi cam kết mang đến dịch vụ chuyên nghiệp, nhanh chóng và chính xác cho doanh nghiệp.
Điểm mạnh của OPACONTROL:
-
Phòng thí nghiệm đạt chuẩn, trang thiết bị hiện đại
-
Hồ sơ pháp lý đầy đủ, được công nhận rộng rãi
-
Kết quả thử nghiệm tin cậy, thời gian xử lý nhanh
-
Chi phí minh bạch, cạnh tranh, không phát sinh
-
Dịch vụ trọn gói, tận tâm đồng hành cùng khách hàng
Nếu Quý khách có nhu cầu thử nghiệm hoặc hợp quy sơn tường nhũ tương theo QCVN 16:2023/BXD, vui lòng liên hệ Hotline miễn phí 1800.646438 để được tư vấn trực tiếp.
>> Xem thêm: Chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng theo QCVN 16:2023/BXD
>> Xem thêm: Chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm, hàng hóa
CÔNG TY TNHH CHỨNG NHẬN VÀ THỬ NGHIỆM OPACONTROL
Website: https://opacontrol.com.vn/
Email: opa@opacontrol.vn
Facebook: https://www.facebook.com/opacontrol
SĐT: 024.22061628 – 1800.646438