Kính là vật liệu được xây dựng phổ biến hiện nay, ta dễ dàng bắt gặp sản phẩm kính mọi nơi từ các cửa hàng, tòa nhà lớn, trung tâm thương mại đến các công trình đồ sồ chẳng hạn như lan can kính, kính ô tô, tàu xe, những cánh cửa kính, những vách ngăn, những bức tường, thậm chí kính được sử dụng làm các cây cầu kính lớn của đất nước.
Kính xây dựng được chia ra nhiều loại như: Kính nổi, kính phẳng tôi nhiệt, kính dán dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp, kính hộp gắn kín cách nhiệt,… Mỗi loại kính sẽ có từng ưu nhược điểm riêng. Hôm nay, Opacontrol sẽ giới thiệu về dịch vụ thử nghiệm kính phẳng tôi nhiệt.
I. Kính phẳng tôi nhiệt là gì
1. Khái niệm
Kính phẳng tôi nhiệt hay còn có tên gọi khác là kính cường lực, kính tôi (tempered glass) là loại kính đặc biệt được nung lên ở nhiệt độ cao (650°C) sau đấy làm nguội nhanh gia tăng độ cứng cho kính (gấp 3-5 lần kính thường). Khi vỡ nó tạo thành các mảnh nhỏ vụn hạn chế tính sát thương. Ngoài ra, khi tôi có thể uốn cong kính. Kính tôi thành phẩm không thể gia công.
2. Ưu điểm
- Chịu ứng suất nhiệt và ứng suất cơ học tốt
- Cho ánh sáng xuyên qua, và ngăn các tia UV, tia cực tím
- Có được các dạng mảnh vỡ đặc trưng ít gây nguy hiểm cho người sử dụng
- Dễ vệ sinh
- Ngoài ra còn có khả năng chống ồn, chống bụi
3. Nhược điểm
- Nhiệt độ cao thường gây ra các hiện tượng cong vênh của kính
- Nó có thể bị vỡ do shock nhiệt
- Kính có độ dày thấp thì khả năng vỡ do va đập rất cao
- Khó tái sử dụng
Tuy có nhiều ưu điểm, song song cùng với đấy là các nhược điểm được nêu ở trên. Để đảm bảo cho người sử dụng nên có những quy chuẩn về kính xây dựng nói chung và kính phẳng tôi nhiệt nói riêng. Bởi thế dịch vụ thí nghiệm kính phẳng tôi nhiệt ra đời.
Kính phẳng tôi nhiệt
II. Thử nghiệm kính phẳng tôi nhiệt theo TCVN 7455:2013
Để đưa kính phẳng tôi nhiệt vào các công trình xây dựng lớn ngoài thử nghiệm các chỉ tiêu theo QCVN 16:2019/BXD có nhiều doanh nghiệp thử nghiệm thêm các chỉ tiêu trong TCVN 7455:2013. Ngoài ra, việc chứng nhận hợp chuẩn kính phẳng tôi nhiệt theo TCVN 7455 là điều cần thiết.
Dịch vụ: Hợp chuẩn kính phẳng tôi nhiệt
Tên chỉ tiêu | Mức |
Loại I (L I) | Loại II (L II) |
1. Độ bền va đập bi rơi, số mẫu kính bị vỡ, không lớn hơn | 1 | 2 |
2. Độ bền va đập con lắc + Khi tăng chiều cao thử va đập đến 120 cm + Khối lượng của 10 mảnh vỡ lớn nhất, không lớn hơn | Mẫu không vỡ | Khối lượng 65 cm2 mẫu thử 1) |
3. Phá vỡ mẫu + Kính dày < 5 mm, khối lượng mảnh vỡ lớn nhất 2), g, không + Kính dày ≥ 5 mm, số mảnh vỡ, không nhỏ hơn | 15 40 | - - |
1) Khối lượng 65 cm2 mẫu thử được tính bằng: 65 cm2 nhân chiều dày mẫu kính thử (cm) nhân với tỷ trọng thủy tinh, được tính là 2,5g/cm3. 2) Đối với cả ba mẫu thử. |
Một số hình ảnh thử nghiệm kính phẳng tôi nhiệt tại phòng thí nghiệm
Thử nghiệm độ bền va đập con lắc
Thử nghiệm độ bền va đập bi rơi
Thử nghiệm phá vỡ mẫu
III. Thử nghiệm kính phẳng tôi nhiệt theo QCVN 16:2019/BXD
QCVN 16:2019/BXD được ban hành các chỉ tiêu thử nghiệm kính phẳng tôi nhiệt như sau:
PHỤ LỤC M - Kính phẳng tôi nhiệt
TT | Chỉ tiêu kỹ thuật | Mức yêu cầu | Phương pháp thử | Quy cách mẫu |
1 | Sai lệch chiều dày | Bảng M | TCVN 7219:2018 | 3 mẫu, kích thước ≥ (610x610) mm |
2 | Khuyết tật ngoại quan | Không cho phép có các vết nứt, lỗ thủng hay vết xước nhìn thấy trên bề mặt của tấm kính |
3 | Ứng suất bề mặt của kính | | TCVN 8261:2009 |
- Kính tôi nhiệt an toàn, MPa | không nhỏ hơn 69 |
- Kính bán tôi, MPa | từ 24 đến nhỏ hơn 69 |
4 | Độ bền phá vỡ mẫu | + Kính dày < 5 mm, khối lượng mảnh vỡ lớn nhất, g, không lớn hơn (đối với cả 03 mẫu thử) |
| 15 | |
TCVN 7455:2013 |
+ Kính dày ≥ 5 mm, số mảnh vỡ, không nhỏ hơn | 40 | |
Bảng M - Chiều dày danh nghĩa và sai lệch cho phép
Loại kính | Chiều dày danh nghĩa | Sai lệch cho phép | Loại kính | Chiều dày danh nghĩa | Sai lệch cho phép |
Kính vân hoa tôi nhiệt * | 3 | ± 0,3 | | | |
4 |
5 | ± 0,4 |
6 | ± 0,5 |
8 | ±0,8 |
10 |
| 3 4 5 6 | ± 0,2 | Kính phản quang tôi nhiệt | 3 4 5 6 | ± 0,2 |
| 8 10 | ± 0,3 | 8 10 | ± 0,3 |
| 12 15 | ± 0,5 | 12 15 | ± 0,5 |
| 19 | ± 1,0 | 19 | ± 1,0 |
| 25 |
* Chiều dày của kính vân hoa tôi nhiệt được tính từ đỉnh cao nhất của mặt có hoa văn tới mặt đối diện |
IV. Thử nghiệm kính phẳng tôi nhiệt tại Opacontrol
Opacontrol được thành lập ngày 01/10/2014, với 9 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thử nghiệm kính phẳng tôi nhiệt, khách hàng có thể an tâm về độ chính xác trong sản phẩm mà mình thử nghiệm.
Chúng tôi cam kết có đủ hồ sơ năng lực pháp lý trong lĩnh vực này. Khách hàng đến với OPACONTROL sẽ được:
- Tư vấn, hỗ trợ nhiệt tình và giải đáp các thắc mắc của khách hàng.
- Đội ngũ kỹ thuật viên thử nghiệm lâu năm giàu kinh nghiệm và kiến thức chuyên môn.
- Thủ tục và chi phí rõ ràng, hợp lý cho các doanh nghiệp.
- Trang thiết bị hiện đại.
Hãy liên hệ với Opacontrol để biết thêm chi tiết về dịch vụ thử nghiệm kính kính phẳng tôi nhiệt theo QCVN 16:2019/BXD, theo TCVN 7455:2013.
Xem thêm:
Thử nghiệm các loại cửa, vách kính
Thử nghiệm kính nổi xây dựng
Thông tin liên hệ:
CÔNG TY TNHH CHỨNG NHẬN VÀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG OPACONTROL
Website: https://opacontrol.com.vn/
Email: opa@opacontrol.vn
Facebook: https://www.facebook.com/opacontrol
SĐT: 024.22061628 - 1800.646438