- Trang chủ
- Dịch vụ Chứng Nhận Hợp Quy - QCVN
- Chứng nhận hợp quy Xỉ hạt lò cao theo QCVN 16:2023/BXD
Chứng nhận hợp quy Xỉ hạt lò cao theo QCVN 16:2023/BXD
✅ Thời gian nhanh chóng, như cam kết
✅ Công bằng, hiệu quả, trách nhiệm và minh bạch
✅ Chi phí hợp lý, báo giá chi tiết
✅ Thông tin khách hàng bảo mật tuyệt đối
✅ Dịch vụ uy tín trên toàn quốc
Theo quy định bắt buộc của Bộ Xây Dựng, xỉ hạt lò cao bắt buộc phải có chứng nhận hợp quy theo QCVN 16:2023/BXD trước khi đưa ra thị trường và được cho phép sử dụng trong xây dựng. Chứng nhận hợp quy xỉ hạt lò cao nhằm đảm bảo chất lượng và độ an toàn cho sản phẩm. Cùng OPACONTROL tìm hiểu chi tiết từ quy định, tiêu chuẩn kỹ thuật đến các thủ tục chứng nhận hợp quy qua bài viết sau.
1. Quy định về chứng nhận hợp quy xỉ hạt lò cao.
Xỉ hạt lò cao là một vật liệu có cấu trúc thủy tinh thu được trong quá trình luyện gang thép bằng lò cao.
Hoạt động chứng nhận hợp quy xỉ hạt lò cao là việc đánh giá xỉ hạt lò cao nhằm mục đích đáp ứng được chất lượng, an toàn theo quy chuẩn việt Nam QCVN 16:2023/BXD do Bộ Xây dựng ban hành và dựa trên các tiêu chuẩn kỹ thuật sau:
Xỉ hạt lò cao dùng để sản xuất xi măng:
Hệ số kiềm tính K không nhỏ hơn 1.6 theo TCVN 4315:2007
Chỉ số hoạt tính cường độ,% theo TCVN 4315:2007
Hàm lượng Magie oxit ( MgO) theo TCVN 14:2023
Xỉ hạt lò cao nghiền mịn dùng cho bê tông và vữa:
Chỉ số hoạt tính cường độ,% theo phụ lục A, TCVN 11586:2016
Hàm lượng Magie oxit ( MgO),%, hàm lượng Anhydric sunfuric ( SO3), % theo TCVN 8265:2009
Hàm lượng ion clorua (Cr), % theo TCVN 141:2023
Hàm lượng mất khi nung (MKN), %, theo TCVN 11586:2016
Chỉ số hoạt độ phóng xạ an toàn, li. không lớn hơn theo Phụ lục A -TCVN 12249:2018
Giấy chứng nhận hợp quy xỉ hạt lò cao được cấp bởi OPACONTROL (mẫu tham khảo)
2. Chỉ tiêu kỹ thuật quy định chứng nhận hợp quy xỉ hạt lò cao theo QCVN 16:2023/BXD.
Dưới đây là bảng tóm tắt các chỉ tiêu kỹ thuật quy định chứng nhận hợp quy xỉ hạt lò cao theo QCVN 16:2023/BXD:
Tên sản phẩm | Chỉ tiêu kỹ thuật | Mức yêu cầu | Phương pháp thử | Quy cách mẫu | Mã HS | |||||
Xỉ hạt lò cao | Xỉ hạt lò cao dùng để sản xuất xi măng | 2618.00.00 | ||||||||
1. Hệ số kiềm tính K, không nhỏ hơn | 1.6 | TCVN 4315:2007 | Lấy mẫu ở 10 vị trí khác nhau trong cùng lô sản phẩm, mỗi vị trí lấy khoảng 4 kg. Lấy mẫu trung bình khoảng 20 kg | |||||||
2. Chỉ số hoạt tính cường độ, %, không nhỏ hơn: | TCVN 4315:2007 | |||||||||
- 7 ngày | 55 | |||||||||
- 28 ngày | 75 | |||||||||
3. Hàm lượng magiê oxit (MgO), %, không lớn hơn | 10 | TCVN 141:2023 | ||||||||
4. Chỉ số hoạt độ phóng xạ an toàn, li, không lớn hơn | 1 | Phụ lục A - TCVN 12249:2018 | ||||||||
Xỉ hạt lò cao nghiền mịn dùng cho bê tông và vữa | ||||||||||
1. Chỉ số hoạt tính cường độ, %, không nhỏ hơn | S60 | S75 | S95 | S105 | Phụ lục A - TCVN 11586:2016 | Lấy mẫu ở 10 vị trí khác nhau trong cùng lô sản phẩm, mỗi vị trí lấy khoảng 4 kg. Lấy mẫu trung bình khoảng 20 kg | ||||
7 ngày | - | 55 | 75 | 95 | ||||||
28 ngày | 60 | 75 | 95 | 105 | ||||||
2. Hàm lượng magié oxit (MgO), %, không lớn hơn | 10 | TCVN 8265:2009 | ||||||||
3. Hàm lượng anhydric sunfuric (SO3), %, không lớn hơn | 4 | |||||||||
4. Hàm lượng ion clorua (Cr), %, không lớn hơn | 0,02 | TCVN 141:2023 | ||||||||
5. Hàm lượng mất khi nung (MKN), %, không lớn hơn | 3 | TCVN 11586:2016 | ||||||||
6. Chỉ số hoạt độ phóng xạ an toàn, li, không lởn hơn | 1 | Phụ lục A - TCVN 12249:2018 |
3. Sự khác nhau giữa QCVN 16:2023/BXD và QCVN 16:2019/BXD đối với sản phẩm xỉ hạt lò cao.
Đối với Xỉ hạt lò cao có những sự thay đổi trong QCVN 16:2023/BXD như sau:
- QCVN 16:2023/BXD bổ sung chỉ tiêu số 4 "chỉ số hoạt độ phóng xạ an toàn"
- Mẫu lấy giảm từ 40 kg xuống 20 kg.
4. Tại sao phải chứng nhận hợp quy Xỉ hạt lò cao?
4.1. Theo quy định pháp luật
Xỉ lò hạt cao thuộc nhóm 2 thuộc danh mục hàng hóa, vật liệu xây dựng. Do đó, xỉ hạt lò cao bắt buộc phải có giấy chứng nhận hợp quy trước khi đưa vào lưu thông trên thị trường. Các tiêu chí được quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2023/BXD.
4.2. Đảm bảo an toàn cho người dùng
Xỉ lò hạt cao có chứa hàm lượng kim loại nặng như: Cadimi (Cd), Chì (Pb), Thủy ngân ( Hg), Asen (As) và chất phóng xạ. Nếu không được kiểm soát chặt chẽ trong quá trình sản xuất, có thể gây hại đến sức khỏe người tiêu dùng. Chính vì thế, chứng nhận hợp quy xỉ lò hạt cao đảm bảo rằng sản phẩm đã được kiểm tra và xem xét kỹ lưỡng, đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn cho sức khỏe con người và môi trường.
4.3. Đảm bảo chất lượng vật liệu đầu vào cho công trình xây dựng
Chứng nhận hợp quy xỉ hạt lò cao không chỉ giúp nâng cao hiệu suất và tuổi thọ của công trình mà còn giảm thiểu rủi ro về sự cố và tổn thất trong quá trình xây dựng. Nhằm đảm bảo chất lượng và độ đáng tin cậy cho doanh nghiệp và khách hàng khi lưu thông trên thị trường.
4.4. Đảm bảo chất lượng khi làm phụ gia xây dựng
Xỉ hạt lò cao đóng vai trò quan trọng trong sản xuất xi măng, bê tông và vữa. Chúng gây ảnh hưởng trực tiếp đến độ bền, khả năng chịu tải và các tính năng khác của công trình xây dựng. Chứng nhận hợp quy đảm bảo rằng xỉ hạt lò cao đáp ứng các yêu cầu về chất lượng, giúp đảm bảo an toàn và tuổi thọ cho công trình.
Mẫu xỉ hạt lò cao thực hiện chứng nhận hợp quy
5. Các phương thức chứng nhận hợp quy cho Xỉ hạt lò cao.
Phương thức 1: Phương thức thử nghiệm mẫu điển hình
- Phương thức này áp dụng cho việc lấy mẫu điển hình của xỉ hạt lò cao và đánh giá tại phòng thí nghiệm của OPACONTROL theo tiêu chuẩn kỹ thuật được quy định tại QCVN 16:2023/BXD.
- Thời hạn của giấy chứng nhận hợp quy thông thường sẽ có hiệu lực trong 1 năm. Phương thức 1 thường được sử dụng cho các loại hàng hóa nhập khẩu.
Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất
- Phương thức này áp dụng cho việc thử nghiệm mẫu xỉ hạt lò cao điển hình và đánh giá quá trình sản xuất.
- phương thức 5 thường được thực hiện bằng cách thử nghiệm mẫu lấy từ nơi sản xuất hoặc trên thị trường. Hiệu lực của giấy chứng nhận thường là 3 năm và cứ mỗi năm OPACONTROL sẽ tiến hành đánh giá và giám sát lại mẫu sản phẩm.
- Phương thức 5 thường áp dụng cho các doanh nghiệp sản xuất xỉ hạt lò cao trong nước và duy trì hệ thống chất lượng ổn định.
Phương thức 7: Thử nghiệm trên mẫu và đánh giá lô sản phẩm
- Phương thức này dựa trên kết quả thử nghiệm mẫu sản phẩm xỉ hạt lò cao được lấy theo phương pháp xác suất thống kê cho từng lô sản phẩm. Giấy chứng nhận hợp quy theo phương thức này chỉ có hiệu lực đối với từng lô sản phẩm được nhập khẩu.
6. Thủ tục chứng nhận hợp quy cho Xỉ hạt lò cao.
Bước 1: Đăng ký chứng nhận hợp quy cho sản phẩm xỉ hạt lò cao:
- Doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh xỉ hạt lò cao sẽ tiến hành các thủ tục đăng ký, cung cấp các thông tin theo những yêu cầu của OPACONTROL.
Bước 2: OPACOTROL tiến hành đánh giá chất lượng hồ sơ doanh nghiệp:
- OPACONTROL kiểm tra và đánh giá hồ sơ, tài liệu đảm bảo chất lượng của doanh nghiệp bao gồm cả việc đảm bảo doanh nghiệp có chứng nhận ISO 9001.
Bước 3: Đến nhà máy sản xuất và lấy mẫu xỉ hạt lò cao:
- Sau khi đã thực hiện 2 bước trên, nhân viên OPACONTROL sẽ đến trực tiếp nhà máy sản xuất xỉ hạt lò cao và tiến hành lấy mẫu về kiểm định chất lượng.
Bước 4: Thử nghiệm mẫu xỉ hạt lò cao:
- Mẫu thử nghiệm được chuyển đến phòng thí nghiệm OPACONTROL để tiến hành các thử nghiệm theo các chỉ tiêu kỹ thuật theo văn bản QCVN 16:2023/BXD bao gồm:
- Hàm lượng Magie oxit ( MgO), Hàm lượng ion clorua (Cr), chỉ số hoạt độ phóng xạ an toàn,.... như đã đề cập ở bảng chỉ tiêu kỹ thuật.
Bước 5: Khắc phục tiêu chuẩn không phù hợp (nếu có):
- Trong quá trình kiểm định, nếu có chỗ nào không đạt tiêu chuẩn chất lượng kỹ thuật của xỉ hạt lò cao theo QCVN 16:2023/BXD OPACONTROL sẽ tư vấn các biện pháp khắc phục cho doanh nghiệp.
Bước 6: Cấp giấy chứng nhận hợp quy xỉ hạt lò cao theo QCVN 16:2023/BXD:
- OPACONTROL cấp giấy chứng nhận hợp quy cho doanh nghiệp sau khi hồ sơ đánh giá hợp quy và kết quả thử nghiệm xỉ hạt lò cao đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn QCVN 16:2023/BXD. Bên cạnh giấy chứng nhận, doanh nghiệp còn nhận được mẫu tem hợp quy (tem CR) để in và dán trên bao bì sản phẩm.
Bước 7: Công bố hợp quy:
- Doanh nghiệp hoặc OPACONTROL công bố hợp quy cho sản phẩm xỉ hạt lò cao và tư vấn quy trình công bố.
Bước 8: Đánh giá và giám sát liên tục:
- Đối với phương thức 5, giấy chứng nhận hợp quy có hiệu lực 3 năm, sau đó sẽ được đánh giá và tái cấp khi cần thiết.
7. Dịch vụ chứng nhận hợp quy Xỉ hạt lò cao.
OPACONTROL tự hào là đơn vị cung cấp dịch vụ chứng nhận hợp quy uy tín cho xỉ hạt lò cao theo QCVN 16:2023/BXD. OPACONTROL cam kết mang lại dịch vụ tốt nhất với các tiêu chí sau:
Chi phí cạnh tranh: Chúng tôi sở hữu phòng thí nghiệm đầy đủ thiết bị hiện đại, không phải thuê một bên trung gian thứ 3 để tiến hành thí nghiệm mẫu cho bạn. Chính vì thế sẽ giúp bạn tiết kiệm 1 khoản chi phí. Bên cạnh đó, cứ mỗi tháng OPACONTROL luôn có các chính sách ưu đãi cho thành viên mới và các khách hàng thân thiết.
Thời gian thực hiện nhanh chóng: Đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm của chúng tôi đảm bảo quy trình giấy tờ luôn được cập nhật đúng hạn. Hồ sơ của quý khách sẽ được thẩm định nhanh chóng, đảm bảo tiến độ cho doanh nghiệp
Tư vấn liên tục tận tâm: Chuyên viên kỹ thuật và nhân viên chăm sóc khách hàng của OPACONTROL sẵn sàng hỗ trợ và tư vấn mọi thắc mắc của quý khách hàng, giúp sản phẩm của bạn hoàn thiện nhất.
Hãy liên hệ với OPACONTROL ngay hôm nay qua hotline 1800646480 để được tư vấn miễn phí về dịch vụ chứng nhận hợp quy xỉ hạt lò cao. Nếu bạn muốn biết thêm về các thông tin khác về chúng tôi. Mời bạn theo dõi OPACONTROL qua các kênh sau:
Website: OPACONTROL.com.vn
Hotline: 1800 646480
Email: opa@OPACONTROL.vn
Facebook: https://www.facebook.com/OPACONTROL
Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCU9T4VifByu82iH5MLQxyiQ