Trong bối cảnh thị trường xây dựng ngày càng khắt khe về chất lượng và an toàn, chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng theo QCVN 16:2023/BXD trở thành điều kiện tiên quyết để sản phẩm được phép lưu thông và sử dụng hợp pháp. Đây không chỉ là yêu cầu pháp lý bắt buộc mà còn là minh chứng khẳng định uy tín và năng lực của doanh nghiệp trong việc cung cấp vật liệu đạt chuẩn. Với vai trò là đơn vị được Bộ Xây dựng chỉ định, OPACONTROL mang đến dịch vụ chứng nhận hợp quy chuyên nghiệp, giúp doanh nghiệp nhanh chóng đáp ứng quy định, nâng cao lợi thế cạnh tranh và tạo niềm tin vững chắc với khách hàng, đối tác.
1. Chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng theo QCVN 16:2023/BXD là gì?
Chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng là quá trình đánh giá và xác nhận sản phẩm đáp ứng đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật bắt buộc theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2023/BXD, do tổ chức chứng nhận được Bộ Xây dựng chỉ định thực hiện. Đây là thủ tục bắt buộc, nhằm đảm bảo vật liệu xây dựng được phép sản xuất, nhập khẩu, lưu thông và sử dụng hợp pháp tại Việt Nam, đồng thời góp phần nâng cao chất lượng, độ an toàn và độ bền vững cho các công trình xây dựng.
Liên hệ tư vấn: 1800 6464 38
1.1. Mục đích khi chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng theo QCVN 16:2023/BXD
Việc chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng theo QCVN 16:2023/BXD được ban hành nhằm:
- Đảm bảo chất lượng công trình xây dựng, phòng ngừa rủi ro từ vật liệu kém chất lượng.
- Ngăn chặn hàng giả, hàng nhái, bảo vệ thị trường và nâng cao uy tín cho doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh chân chính.
- Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng thông qua việc sử dụng vật liệu an toàn, đạt chuẩn.
- Tạo hành lang pháp lý rõ ràng để kiểm soát, quản lý và phát triển ngành vật liệu xây dựng một cách bền vững.
1.2. Chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng có bắt buộc không?
Chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng theo QCVN 16:2023/BXD là yêu cầu bắt buộc đối với các sản phẩm được sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam. Thủ tục này nhằm khẳng định chất lượng, độ an toàn của vật liệu trước khi lưu thông trên thị trường, đồng thời đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật và đáp ứng yêu cầu kỹ thuật khi đưa vào các công trình xây dựng.
1.3. Chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng do ai cấp?
Chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng theo QCVN 16:2023/BXD được cấp bởi các tổ chức chứng nhận hợp quy được Bộ Xây dựng chỉ định.
Trong đó, OPACONTROL là một trong những đơn được Bộ chỉ định thực hiện chứng nhận hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng. Với đầy đủ năng lực và hệ thống phòng thử nghiệm đạt chuẩn, OPACONTROL đảm bảo đánh giá, kiểm nghiệm và cấp chứng nhận theo đúng quy định, giúp doanh nghiệp yên tâm phân phối và sử dụng sản phẩm trên thị trường.
Hãy liên hệ ngay với OPACONTROL để được tư vấn và thực hiện chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng theo QCVN 16:2023/BXD nhanh chóng, chính xác và đúng quy định pháp luật. Hotline: 1800 6464 38.
2. Danh sách các vật liệu xây dựng cần thực hiện chứng nhận hợp quy theo QCVN 16:2023/BXD
Theo QCVN 16:2023/BXD, hiện nay có 10 nhóm vật liệu xây dựng bắt buộc phải thực hiện chứng nhận hợp quy trước khi đưa ra thị trường:
2.1. Xi măng và phụ gia cho xi măng, bê tông
- Xi măng poóc lăng;
- Xi măng poóc lăng hỗn hợp;
- Xi măng poóc lăng bền sun phát;
- Xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát;
- Xỉ hạt lò cao dùng để sản xuất xi măng;
- Xỉ hạt lò cao nghiền mịn cho bê tông và vữa;
- Tro bay dùng cho bê tông và vữa;
- Tro bay dùng cho xi măng;
- Thạch cao phospho để sản xuất xi măng
2.2. Kính xây dựng
- Kính nổi;
- Kính phẳng tôi nhiệt;
- Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn;
- Kính màu hấp thụ nhiệt;
- Kính phủ phản quang;
- Kính phủ bức xạ thấp (Low-E);
- Kính hộp gắn kín cách âm, cách nhiệt.
2.3. Gạch, đá ốp lát
- Gạch gốm ốp lát;
- Đá ốp lát tự nhiên;
- Gạch bê tông tự chèn;
- Đá ốp lát nhân tạo trên cơ sở chất kết dính hữu cơ.
2.4. Cát xây dựng
- Cát tự nhiên dùng cho bê tông và vữa;
- Cát nghiền cho bê tông và vữa.
2.5. Vật liệu xây
- Gạch đất sét nung;
- Gạch bê tông;
- Sản phẩm bê tông khí chưng áp;
- Tấm tường nhẹ ba lớp xen kẹp;
- Tấm tường bê tông khí chưng áp cốt thép;
- Tấm tường rỗng bê tông đúc sẵn (công nghệ đùn ép).
2.6. Vật liệu lợp
- Tấm sóng amiăng xi măng;
- Ngói lợp.
2.7. Thiết bị vệ sinh
- Chậu rửa;
- Bồn tiểu nam;
- Bồn tiểu nữ;
- Bệ xí bệt.
2.8. Vật liệu trang trí và hoàn thiện
- Vật liệu dán tường;
- Ván gỗ nhân tạo;
- Tấm thạch cao;
- Panel thạch cao có sợi gia cường;
- Sơn tường dạng nhũ tương (sơn phủ).
2.9. Sản phẩm ống cấp thoát nước
- Ống và phụ tùng PVC-U dùng cho cấp/thoát nước;
- Ống và phụ tùng PE dùng cho cấp/thoát nước;
- Ống và phụ tùng PP dùng cho cấp/thoát nước;
- Ống và phụ tùng nhựa (PVC-U, PP, PE) dùng thoát nước chôn ngầm không chịu áp;
- Ống và phụ tùng gang dẻo dẫn nước;
- Hệ thống ống GRP (nhựa nhiệt rắn gia cường sợi thủy tinh) dùng cho nước chịu áp và không chịu áp.
2.10. Vật liệu xây dựng khác
- Amiăng crizôtin để sản xuất tấm sóng amiăng xi măng;
- Hệ thống thang cáp, máng cáp bằng sắt/thép dùng trong lắp đặt điện công trình;
- Ống và phụ kiện bảo vệ, lắp đặt dây dẫn điện trong nhà.
Tất cả các vật liệu xây dựng thuộc danh mục quy định trong QCVN 16:2023/BXD đều nằm trong phạm vi năng lực chứng nhận hợp quy của OPACONTROL. Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ vui lòng liên hệ 1800 6464 38.
>> Xem chi tiết về 10 nhóm vật liệu xây dựng cần thực hiện chứng nhận hợp quy tại: https://opacontrol.com.vn/tin-tuc/10-nhom-vlxd-can-phai-chung-nhan-hop-quy/
3. Doanh nghiệp có thể áp dụng các phương thức nào khi tiến hành chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng?
Việc chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng (sản xuất trong nước và nhập khẩu) được thực hiện theo:
- Thông tư 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ về công bố hợp chuẩn, hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp.
- Thông tư 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 sửa đổi, bổ sung Thông tư 28/2012/TT-BKHCN.
Cụ thể, doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong 8 phương thức sau:
- Phương thức 1: Thử nghiệm mẫu điển hình: Sản phẩm được lấy mẫu đại diện (mẫu điển hình) và mang đi thử nghiệm tại phòng thử nghiệm được chỉ định. Nếu mẫu đáp ứng các chỉ tiêu trong quy chuẩn kỹ thuật, sản phẩm sẽ được chứng nhận hợp quy. Cách này thường áp dụng cho sản phẩm có thiết kế rõ ràng nhưng chưa cần xem xét việc duy trì chất lượng lâu dài.
- Phương thức 2: Thử nghiệm mẫu điển hình + Đánh giá sản xuất + Giám sát qua mẫu trên thị trường: Ngoài việc thử nghiệm mẫu điển hình, cơ quan chứng nhận sẽ đánh giá cả quy trình sản xuất để đảm bảo sản phẩm luôn đạt chất lượng ổn định. Sau khi chứng nhận, sản phẩm tiếp tục được giám sát bằng cách lấy mẫu ngoài thị trường để thử nghiệm lại.
- Phương thức 3: Thử nghiệm mẫu điển hình + Đánh giá sản xuất + Giám sát qua mẫu tại nhà máy. Giống với phương thức 2 nhưng khác ở chỗ mẫu giám sát được lấy trực tiếp tại nơi sản xuất thay vì thị trường. Phương thức này áp dụng cho sản phẩm có yêu cầu nghiêm ngặt về chất lượng và khó thu hồi nếu xảy ra sự cố.
- Phương thức 4: Kết hợp giám sát tại nhà máy và trên thị trường. Đây là phương thức kiểm soát chặt chẽ hơn so với phương thức 2 và 3. Ngoài việc đánh giá quy trình sản xuất, cơ quan chứng nhận sẽ giám sát bằng cách lấy mẫu cả tại nơi sản xuất lẫn trên thị trường, nhằm đảm bảo chất lượng luôn duy trì ổn định ở mọi khâu.
- Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển hình + Đánh giá sản xuất + Giám sát linh hoạt: Phương thức này tương tự phương thức 4 nhưng linh hoạt hơn: có thể giám sát tại nhà máy hoặc ngoài thị trường, tùy tình hình. Đây là cách thường dùng cho những sản phẩm phổ biến, vừa đảm bảo độ tin cậy vừa tối ưu chi phí.
- Phương thức 6: Đánh giá và giám sát hệ thống quản lý chất lượng. Thay vì tập trung vào từng sản phẩm, cơ quan chứng nhận sẽ đánh giá toàn bộ hệ thống quản lý chất lượng của doanh nghiệp (ví dụ theo ISO). Nếu hệ thống này được vận hành đúng quy chuẩn thì sản phẩm được công nhận hợp quy. Hằng năm vẫn có đợt giám sát để đảm bảo duy trì hiệu lực.
- Phương thức 7: Thử nghiệm và đánh giá theo lô sản phẩm. Sản phẩm được chứng nhận theo từng lô cụ thể. Mẫu sẽ được lấy ngẫu nhiên trong lô để thử nghiệm, nếu đạt yêu cầu thì cả lô được chứng nhận hợp quy. Tuy nhiên, giấy chứng nhận chỉ áp dụng cho lô đó, không có giá trị cho các lô tiếp theo.
- Phương thức 8: Thử nghiệm hoặc kiểm định toàn bộ sản phẩm. Phương thức này áp dụng cho các sản phẩm có yêu cầu an toàn rất nghiêm ngặt. Toàn bộ từng sản phẩm đơn chiếc đều được thử nghiệm hoặc kiểm định trước khi đưa ra thị trường. Chứng nhận chỉ có giá trị cho từng sản phẩm đã kiểm định, không áp dụng lâu dài.
>> Xem chi tiết về 8 phương thức chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng tại: https://opacontrol.com.vn/tin-tuc/phuong-thuc-chung-nhan-hop-quy-hop-chuan/
4. Mẫu giấy chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng theo QCVN 16:2023/BXD
Để giúp doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân có cái nhìn rõ ràng hơn về thủ tục chứng nhận hợp quy, dưới đây là mẫu Giấy chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng theo QCVN 16:2023/BXD:
5. OPACONTROL – Đơn vị cung cấp dịch vụ chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng theo QCVN 16:2023/BXD uy tín hàng đầu Việt Nam
OPACONTROL là tổ chức chứng nhận được Bộ Xây dựng chỉ định trực tiếp, có đầy đủ thẩm quyền và năng lực trong việc thực hiện dịch vụ chứng nhận hợp quy cho các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng theo QCVN 16:2023/BXD. Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đánh giá sự phù hợp, OPACONTROL đã khẳng định năng lực chứng nhận từ khâu thử nghiệm, đánh giá cho đến khi hoàn tất thủ tục công bố hợp quy.
Phạm vi chứng nhận: OPACONTROL đủ năng lực thực hiện chứng nhận hợp quy cho toàn bộ 10 nhóm vật liệu xây dựng thuộc Nhóm 2 theo QCVN 16:2023/BXD, bao gồm:
- Xi măng, phụ gia cho xi măng và bê tông.
- Kính xây dựng.
- Gạch, đá ốp lát.
- Cát xây dựng.
- Vật liệu xây.
- Vật liệu lợp.
- Thiết bị vệ sinh.
- Vật liệu trang trí và hoàn thiện.
- Các sản phẩm ống cấp thoát nước.
- Vật liệu xây dựng khác theo quy định.
- Kinh nghiệm thực tiễn: OPACONTROL đã cấp Giấy chứng nhận hợp quy cho hơn 2.000 khách hàng trên cả nước, từ các tập đoàn sản xuất lớn, doanh nghiệp xây dựng đến các đơn vị nhập khẩu và phân phối, xử lý hồ sơ nhanh gọn, chính xác và uy tín.
- Đội ngũ chuyên gia: Quy tụ các kỹ sư, chuyên gia đánh giá giàu kinh nghiệm, am hiểu sâu về quy chuẩn, tiêu chuẩn trong lĩnh vực vật liệu xây dựng.
- Hạ tầng – Phòng thí nghiệm: Hợp tác với hệ thống phòng thử nghiệm được công nhận, đảm bảo kết quả đánh giá khách quan, chính xác, đúng quy định.
- Mạng lưới hoạt động: Văn phòng và chuyên gia thường trực tại nhiều tỉnh, thành phố lớn, sẵn sàng hỗ trợ doanh nghiệp.
Thông tin liên hệ:
CÔNG TY TNHH CHỨNG NHẬN VÀ THỬ NGHIỆM OPACONTROL
Website: https://opacontrol.com.vn/
Email: opa@opacontrol.vn
Facebook: https://www.facebook.com/opacontrol
SĐT: 024.22061628 – 1800.646438