Hợp chuẩn cho Vật liệu xây dựng? Quy trình chứng nhận hợp chuẩn Vật liệu xây dựng?
- Người viết: opacontrol lúc
- TIN TỨC
Hợp chuẩn vật liệu xây dựng là quy trình xác nhận rằng sản phẩm đạt các tiêu chuẩn quy định về chất lượng và an toàn. Quy trình này không chỉ giúp nâng cao uy tín của doanh nghiệp mà còn bảo vệ người tiêu dùng trước các rủi ro từ sản phẩm kém chất lượng. Vậy hợp chuẩn vật liệu xây dựng là gì? và quy trình chứng nhận hợp? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về quy trình này.
1. Hợp chuẩn vật liệu xây dựng là gì?
Hợp chuẩn vật liệu xây dựng là việc đánh giá và xác nhận sự phù hợp của sản phẩm vật liệu xây dựng với các tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia (TCVN), tiêu chuẩn quốc tế (ISO, ASTM,AASHTO, JIS, BS, GB…) hoặc tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền quy định. Việc chứng nhận này được thực hiện bởi các tổ chức chứng nhận được Bộ Xây dựng chỉ định.
Chứng nhận hợp chuẩn giúp đảm bảo rằng các vật liệu sử dụng trong xây dựng đáp ứng yêu cầu về chất lượng và an toàn, từ đó giảm thiểu rủi ro và tăng cường sự tin cậy của khách hàng đối với sản phẩm.
2. Hợp chuẩn vật liệu xây dựng có bắt buộc hay không?
Hợp chuẩn vật liệu xây dựng không phải luôn luôn bắt buộc, nhưng nó lại rất cần thiết trong nhiều trường hợp. Theo quy định của pháp luật, một số loại vật liệu xây dựng cần phải được chứng nhận hợp chuẩn trước khi lưu thông trên thị trường. Việc tuân thủ các tiêu chuẩn này không chỉ giúp doanh nghiệp tránh các rủi ro pháp lý mà còn nâng cao chất lượng sản phẩm và uy tín thương hiệu. Đồng thời, đối với các công trình xây dựng lớn, việc sử dụng vật liệu hợp chuẩn là yếu tố quan trọng đảm bảo an toàn và độ bền của công trình.
Dưới đây là một số vật liệu xây dựng có thể chứng nhận hợp chuẩn:
Stt | Tên vật liệu xây dựng | Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia |
1 | Tấm sóng tấm thạch cao, tấm xi măng sợi, ván MDF, ván dăm, sàn ván gỗ nhân tạo | TCVN 11205:2015, TCVN 8575:2010, TCVN 10575:2014,… |
2 | Cốt liệu cho bê tông và vữa | TCVN 8219:2009, TCVN 6300:1997, TCVN 6071:2013,… |
3 | Thép | TCVN 7936:2009, TCVN 1651-1:2008, TCVN 4399:2008,… |
4 | Vật liệu xây | TCVN 9034:2011, TCVN 9028:2011, TCVN 7579:2011,… |
5 | Giàn giáo | TCVN 6052:1995, TCXD 296:2004 |
6 | Inox, thép không gỉ | TCVN 10357-1:2014, TCVN 8594-1:2011, ASTM A276,… |
7 | Sản phẩm clinker xi măng và xi măng | TCVN 9202:2012, TCVN 8877:2011, TCVN 7713:2007,… |
8 | Ống bê tông cốt thép thoát nước | TCVN 9113:2012 |
9 | Bê tông trộn sẵn | TCVN 9430:2012 |
10 | Cột điện bê tông cốt thép li tâm | TCVN 5847:1994 |
11 | Cọc bê tông cốt thép | TCVN 7888:2014 |
12 | Bu lông ốc vít và đinh ốc | TCVN 1916:1995 |
13 | Ngói tráng men, ngói gốm tráng men, ngói đất sét nung | TCVN 7195:2002, TCVN 9133:2011, TCVN 1452:2004 |
14 | Nhựa đường lỏng, Nhũ tương nhựa đường polime gốc axit, Nhựa đường polime, Nhũ tương nhựa đường axit | TCVN 8812-1:2011, TCVN 8816:2011, 22TCN 319-04, TCVN 8817-1:2011 |
>> Danh mục chứng nhận hợp chuẩn vlxd tại OPACONTROL. Đây là một số sản phẩm tiêu biểu
3. Các phương thức chứng nhận hợp chuẩn vật liệu xây dựng
Có ba phương thức chứng nhận hợp chuẩn vật liệu xây dựng, bao gồm:
3.1. Phương thức 1: Thử nghiệm mẫu điển hình.
Giấy chứng nhận hợp chuẩn trong phương thức này có hiệu lực trong vòng 1 năm. Để duy trì hiệu lực, các mẫu sản phẩm sẽ được kiểm tra mỗi lần nhập khẩu. Chứng nhận chỉ có giá trị đối với từng kiểu, loại sản phẩm đã được lấy mẫu thử nghiệm.
Phương thức này chủ yếu áp dụng cho các sản phẩm nhập khẩu từ các nhà sản xuất nước ngoài, nơi mà hệ thống quản lý chất lượng đã được thiết lập theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc các tiêu chuẩn tương đương. Điều này đảm bảo rằng các sản phẩm nhập khẩu đáp ứng các yêu cầu về chất lượng và an toàn trước khi đưa vào thị trường nội địa.
3.2. Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất.
Phương thức này kết hợp việc thử nghiệm mẫu tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường với việc đánh giá toàn bộ quy trình sản xuất. Theo thông tư số 28/2012/TT-BKHCN: Giấy chứng nhận hợp chuẩn có hiệu lực tối đa 3 năm và được giám sát hàng năm thông qua việc thử nghiệm mẫu kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất.
Phương thức 5 phù hợp cho các sản phẩm từ các cơ sở sản xuất trong và ngoài nước đã thiết lập và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương.
3.3. Phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa.
Phương thức này được áp dụng cho từng lô sản phẩm cụ thể. Sản phẩm được đánh giá dựa trên việc thử nghiệm mẫu và kết quả đánh giá có hiệu lực vô thời hạn, chỉ áp dụng cho lô sản phẩm đã được đánh giá.
Việc lựa chọn phương thức nào sẽ phụ thuộc vào loại vật liệu và yêu cầu cụ thể của dự án hoặc quy định pháp luật hiện hành. Hợp chuẩn vật liệu xây dựng không chỉ là một yêu cầu pháp lý mà còn là trách nhiệm của doanh nghiệp nhằm đảm bảo chất lượng và an toàn cho các công trình xây dựng.
4. Quy trình chứng nhận hợp chuẩn Vật liệu xây dựng
Bước 1: khách hàng đến OPACONTROL đăng ký chứng nhận hợp chuẩn vật liệu xây dựng.
Bước 2: OPACONTROL sẽ tiến hành trao đổi, xác nhận hồ sơ và ký hợp đồng với khách hàng.
Bước 3: OPACONTROL sẽ đánh giá thử nghiệm mẫu vật liệu xây dựng theo phương thức 1, 5 hoặc 7.
Bước 4: OPACONTROL báo cáo kết quả đánh giá, thử nghiệm hợp chuẩn vật liệu xây dựng của khách hàng. Nếu kết quả phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia TCVN, khách hàng sẽ được OPACONTROL cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn.
Bước 5: Đối với chứng nhận hợp chuẩn vật liệu xây dựng theo phương thức 5, giấy chứng nhận hợp chuẩn vật liệu xây dựng sẽ có thời hạn trong vòng 3 năm kể từ ngày công bố. Và cứ hàng năm, OPACONTROL sẽ cho người đánh giá một lần theo quy định tại thông tư số 28/2012/BKHCN.
5. Hồ sơ chứng nhận hợp chuẩn vật liệu xây dựng?
Theo điều 9 thông tư số 28/2012/BKHCN : “Tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn lập 02 (hai) bộ hồ sơ công bố hợp chuẩn, trong đó 01 (một) bộ hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện tới Chi cục và 01 (một) bộ hồ sơ lưu giữ tại tổ chức, cá nhân. Thành phần hồ sơ được quy định như sau:
1. Trường hợp công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận đã đăng ký (bên thứ ba), hồ sơ công bố hợp chuẩn gồm:
a) Bản công bố hợp chuẩn (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư này);
b) Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật);
c) Bản sao y bản chính tiêu chuẩn sử dụng làm căn cứ để công bố;
d) Bản sao y bản chính Giấy chứng nhận hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp kèm theo mẫu dấu hợp chuẩn.
Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu cần thiết sẽ xem xét, đối chiếu với bản gốc hoặc yêu cầu bổ sung bản sao có chứng thực.
2. Trường hợp công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh (bên thứ nhất), hồ sơ công bố hợp chuẩn gồm:
a) Bản công bố hợp chuẩn (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư này);
b) Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật);
c) Bản sao y bản chính tiêu chuẩn sử dụng làm căn cứ để công bố;
d) Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn chưa được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP...), thì hồ sơ công bố hợp của tổ chức, cá nhân phải có quy trình sản xuất kèm theo kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng, áp dụng (theo Mẫu 1. KHKSCL quy định tại Phụ lục III Thông tư này) và kế hoạch giám sát hệ thống quản lý;
đ) Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP...), thì hồ sơ công bố hợp của tổ chức, cá nhân phải có bản sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý còn hiệu lực;
e) Báo cáo đánh giá hợp chuẩn (theo Mẫu 5. BCĐG quy định tại Phụ lục III Thông tư này) kèm theo bản sao y bản chính Phiếu kết quả thử nghiệm mẫu trong vòng 12 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ công bố hợp chuẩn của tổ chức thử nghiệm đã đăng ký.”
Tóm lại ta cần chuẩn bị:
Bản công bố hợp chuẩn (Mẫu 2. CBHC/HQ)
Bản sao y giấy tờ chứng minh sản xuất, kinh doanh (Giấy đăng ký doanh nghiệp/kinh doanh hoặc tương đương)
Bản sao y tiêu chuẩn sử dụng làm căn cứ công bố
Bản sao y Giấy chứng nhận hợp chuẩn (nếu có)
Báo cáo đánh giá hợp chuẩn (Mẫu 5. BCĐG)
Phiếu kết quả thử nghiệm mẫu trong vòng 12 tháng (cho tự đánh giá)
Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng (cho tự đánh giá nếu chưa có ISO)
Chuẩn bị đầy đủ và chính xác các thành phần trên sẽ giúp doanh nghiệp hoàn tất quy trình công bố hợp chuẩn một cách suôn sẻ.
6. Đơn vị Chứng nhận hợp chuẩn vật liệu xây dựng
OPACONTROL là tổ chức cấp chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm phù hợp các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), Chứng nhận tiêu chuẩn ISO, Chứng nhận tiêu chuẩn nước ngoài uy tín, được Bộ Xây Dựng cấp giấy phép đủ năng lực hoạt động. Với hơn 10 năm kinh nghiệm cùng đội ngũ chuyên gia đánh giá hàng đầu tại Việt Nam, chúng tôi cam kết đem tới dịch vụ chất lượng nhất cho Khách hàng.
Ngoài dịch vụ chứng nhận hợp chuẩn các loại sản phẩm vật liệu xây dựng, OPACONTROL có các dịch vụ Chứng nhận hợp quy cho các loại sản phẩm vật liệu xây dựng theo QCVN 16:2023/BXD mới nhất.
Hãy liên hệ với chúng tôi theo hotline 1800.646438 để được tư vấn cụ thể, miễn phí và nhanh nhất.
CÔNG TY TNHH CHỨNG NHẬN VÀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG OPACONTROL
Website: https://opacontrol.com.vn/
Email: opa@opacontrol.vn
Facebook: https://www.facebook.com/opacontrol
SĐT: 1800.646438