Trong ngành xây dựng, nội thất và sản xuất vật liệu, chất lượng ván gỗ nhân tạo đóng vai trò quan trọng quyết định độ bền, tính ổn định và an toàn của công trình hay sản phẩm. Tuy nhiên, không phải mọi loại ván gỗ đều đạt tiêu chuẩn về cơ lý để sử dụng lâu dài. Chính vì vậy, thử nghiệm cơ lý ván gỗ nhân tạo trở thành bước cần thiết, giúp đánh giá các chỉ tiêu như độ cứng, độ bền kéo, khả năng chịu nén hay chống cong vênh. Nhận thấy nhu cầu này, OPACONTROL cung cấp dịch vụ thử nghiệm cơ lý ván gỗ nhân tạo chuyên nghiệp, chính xác, nhằm đảm bảo sản phẩm đạt chất lượng tối ưu trước khi đưa vào ứng dụng thực tế.
1. Thử nghiệm cơ lý ván gỗ nhân tạo là gì?
Thử nghiệm cơ lý ván gỗ nhân tạo là quá trình kiểm tra, đánh giá các đặc tính cơ học của ván gỗ được sản xuất từ sợi gỗ, dăm gỗ hoặc các vật liệu nhân tạo khác kết hợp với keo và chất phụ gia. Thông qua các phép thử như đo độ cứng, độ bền kéo, độ chịu nén, khả năng chống uốn và chống cong vênh, thử nghiệm cơ lý giúp xác định khả năng chịu lực, độ bền và độ ổn định của ván gỗ trong quá trình sử dụng. Kết quả từ các thử nghiệm này không chỉ đảm bảo sản phẩm đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật mà còn giúp nhà sản xuất cải thiện chất lượng, tăng độ an toàn và tuổi thọ cho các ứng dụng trong xây dựng, nội thất và công nghiệp.

>> Xem thêm dịch vụ Thử nghiệm Ván gỗ nhân tạo theo QCVN 16:2023/BXD đầy đủ các chỉ tiêu cơ – hóa lý tại: https://opacontrol.com.vn/thi-nghiem-vlxd/van-go-nhan-tao/
2. Danh sách các phép thử nghiệm cơ lý ván gỗ nhân tạo
Để đánh giá toàn diện chất lượng và hiệu suất sử dụng của ván gỗ nhân tạo, cần thực hiện một loạt phép thử nghiệm cơ lý nhằm kiểm tra các chỉ tiêu quan trọng về độ bền và độ ổn định của sản phẩm. Dưới đây là danh sách các phép thử phổ biến được áp dụng cho ván gỗ nhân tạo.
| STT | Tên phép thử nghiệm cơ lý | Tiêu chuẩn áp dụng |
|---|---|---|
| 1 | Độ trương nở chiều dày | TCVN 12445:2018 (ISO 16983), EN 317; BS EN 13329:2016, EN 425, TCVN 11205:2015; TCVN 11950:2018 (ISO 24336) |
| 2 | Độ bền uốn tĩnh (xác định modun đàn hồi khi uốn tĩnh và độ bền kéo uốn tĩnh), độ bền uốn sau khi ngâm nước | TCVN 12446:2018 (ISO 16978), EN 310, TCVN 12444:2018 |
| 3 | Độ bền kéo vuông góc với mặt ván | TCVN 12447:2018 (ISO 16984), EN 319; BS EN 13329:2016, TCVN 11205:2015 |
| 4 | Hàm lượng fomanđehyt phát tán | TCVN 11899-2:2020, TCVN 11899-1:2018, TCVN 11899-3:2018, TCVN 11899-5:2018, TCVN 8330-3:2010, TCVN 10736-3:2017, ASTM D6007, ASTM D5197, ASTM E1333, ASTM D5582, ISO 12460-1,3,4,5, ISO 1600-3, EN 717-1,3,4,5; BS EN 120, JIS A1901, JIS A1460, BS EN 14041:2017, EN 120 |
| 5 | Xác định kích thước, độ vuông góc và thẳng cạnh, độ thẳng bề mặt, độ phẳng, khe hở giữa các tấm, chênh lệch chiều cao giữa các tấm ván | TCVN 11904:2017 (ISO 9426), EN 324-1,2, TCVN 5692:2014, TCVN 4358:2021, EN 13229:2016, TCVN 11205:2015, TCVN 11945-1:2018 (ISO 24337), TCVN 10574:2014 |
| 6 | Xác định độ ẩm | TCVN 11905:2017 (ISO 16979), EN 322, TCVN 4358:21, TCVN 10574:2014 |
| 7 | Xác định khối lượng thể tích | TCVN 5694:2014, EN 323, TCVN 10311:2015, EN 13229:2016, TCVN 11205:2015 |
| 8 | Xác định thay đổi kích thước thay đổi độ ẩm | TCVN 5694:2014, EN 323, TCVN 10311:2015, EN 13229:2016, TCVN 11205:2015 |
| 9 | Xác định độ bền ẩm | TCVN 10312:2015, ISO 16987:2003, TCVN 10313:2015, ISO 16998:2003, BS EN 13329:2016, EN 321, EN 1087-1 |
| 10 | Xác định chất lượng dán dính của gỗ dán, độ bền trượt mạch keo, tách mạch keo | TCVN 11205:2015, EN 314-1, TCVN 8576:2010 |
| 11 | Xác định độ bền bề mặt | TCVN 11906:2017 (ISO 16981), EN 13329:2016, EN 311, TCVN 4358:2021, TCVN 11205:2015 |
| 12 | Xác định lực bám dính giữ đinh vít | TCVN 11907:2017 (ISO 27528), EN 320 |
| 13 | Vết lõm | TCVN 11944:2018 (ISO 24343-1) |
| 14 | Độ bền khi phơi nhiễm ánh sáng | ISO 4892-1,2 |
| 15 | Độ bền mài mòn | TCVN 11947:2018 (ISO 24338), EN 13229:2016, TCVN 11205:2015 |
| 16 | Độ bền bánh xe chân ghế | TCVN 11948:2018 (ISO 4918) |
| 17 | Độ bền va đập, độ cứng va đập | TCVN 11949:2018 (ISO 24335), EN 13229:2016, TCVN 11205:2015 |
| 18 | Sự thay đổi kích thước | TCVN 11951:2018 (ISO 24339) |
| 19 | Độ bền mối nối | TCVN 11952:2018 (ISO 24334:2014) |
| 20 | Độ cứng tĩnh | EN 433 |
| 21 | Độ cứng bề mặt | EN 13229:2016, TCVN 11205:2015 |
| 22 | Chống bám dính bẩn | EN 13229:2016, TCVN 11205:2015 |
| 23 | Chống cháy thuốc lá | EN 438 |
Liên hệ với OPACONTROL để nhận tư vấn ngay hôm nay. HOTLINE: 1800 6464 38
Sau khi thực hiện thử nghiệm cơ lý cho ván gỗ nhân tạo thì quý khách hàng cần thực hiện Chứng nhận hợp quy ván gỗ theo QCVN 16:2023/BXD. Để hiểu thêm về dịch vụ này, quý khách có thể xem chi tiết tại: https://opacontrol.com.vn/chung-nhan-hop-quy/hop-quy-go/
3. Thời gian và chi phí thử nghiệm cơ lý ván gỗ nhân tạo
3.1 Thời gian thử nghiệm
Thời gian thực hiện thử nghiệm cơ lý ván gỗ nhân tạo phụ thuộc vào số lượng mẫu, loại chỉ tiêu cần kiểm tra và phương pháp thử nghiệm áp dụng. Trung bình:
-
Các phép thử nhanh như đo khối lượng riêng, kích thước, chất lượng ngoại quan thường hoàn tất trong 1–2 ngày làm việc.
-
Các phép thử va đập, độ bền uốn, khả năng chịu tuần hoàn thường kéo dài 2–5 ngày, tùy thuộc vào số lượng mẫu và điều kiện chuẩn hóa trước khi thử (như điều kiện cân bằng độ ẩm).
-
Các phép thử liên quan đến lão hóa nhân tạo, khả năng chống nhiệt hoặc chống mài mòn lâu dài có thể mất 5–10 ngày, vì cần thời gian để các mẫu tiếp xúc với môi trường nhân tạo hoặc vòng lặp tác động cơ học.
Nhìn chung, một gói thử nghiệm cơ lý đầy đủ cho một lô mẫu ván gỗ nhân tạo thông thường sẽ kéo dài khoảng 5–7 ngày làm việc.

3.2. Chi phí thử nghiệm
Chi phí phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm:
-
Loại chỉ tiêu thử nghiệm: Những phép thử đơn giản (khối lượng riêng, kích thước, độ ẩm) có chi phí thấp hơn, trong khi các phép thử phức tạp (va đập, chống lão hóa, mài mòn) có chi phí cao hơn.
-
Số lượng mẫu: Số lượng mẫu càng lớn, tổng chi phí càng cao, nhưng chi phí trung bình trên mỗi mẫu có thể giảm nhờ tiết kiệm quy trình.
-
Dịch vụ phòng thử nghiệm: Phòng thử nghiệm uy tín, có trang thiết bị hiện đại và tiêu chuẩn quốc tế thường có chi phí cao hơn nhưng đảm bảo kết quả chính xác và được công nhận.
Khoảng chi phí tham khảo:
-
Thử nghiệm đơn lẻ cơ bản: 1 – 3 triệu VNĐ/mẫu
-
Thử nghiệm nhiều chỉ tiêu kết hợp hoặc thử nghiệm nâng cao (va đập, lão hóa, mài mòn): 5–10 triệu VNĐ/mẫu
-
Gói thử nghiệm toàn diện cho một lô mẫu: tùy theo số lượng mẫu và chỉ tiêu, thường từ 10–30 triệu VNĐ/lô
>> Xem thêm: Thử nghiệm cơ lý sợi thủy tinh
>> Xem thêm: Thử nghiệm cơ lý gỗ ghép keo
4. Dịch vụ thử nghiệm cơ lý ván gỗ nhân tạo tại OPACONTROL
OPACONTROL là đơn vị uy tín hàng đầu trong lĩnh vực thử nghiệm vật liệu xây dựng tại Việt Nam, cung cấp dịch vụ thử nghiệm cơ lý ván gỗ nhân tạo với đầy đủ các chỉ tiêu quan trọng theo tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế.
Với đội ngũ kỹ sư giàu kinh nghiệm và trang thiết bị hiện đại, OPACONTROL đảm bảo kết quả thử nghiệm chính xác, khách quan và nhanh chóng, giúp các doanh nghiệp đánh giá chất lượng, độ bền và tính ổn định của ván gỗ nhân tạo trước khi đưa vào sản xuất hoặc thương mại.
Khách hàng khi sử dụng dịch vụ tại OPACONTROL sẽ được:
-
Tư vấn miễn phí về phương pháp thử phù hợp với từng loại ván gỗ.
-
Báo cáo kết quả chi tiết, minh bạch, có thể sử dụng để chứng nhận chất lượng sản phẩm.
-
Tiết kiệm thời gian với quy trình thử nghiệm khoa học, nhanh chóng (trung bình 5–7 ngày làm việc cho một lô mẫu đầy đủ).
-
Chi phí hợp lý, tùy thuộc số lượng mẫu và chỉ tiêu thử, đảm bảo hiệu quả đầu tư.
OPACONTROL cam kết là đối tác đáng tin cậy của các doanh nghiệp sản xuất ván gỗ nhân tạo, mang đến giải pháp thử nghiệm cơ lý toàn diện, giúp sản phẩm đạt chuẩn chất lượng, nâng cao uy tín trên thị trường.
CÔNG TY CHỨNG NHẬN VÀ THỬ NGHIỆM OPACONTROL
- Website: https://opacontrol.com.vn/
- Email: opa@opacontrol.vn
- Facebook: https://www.facebook.com/opacontrol
- Hotline: 1800.64.64.38
1800.6464.38
